Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5.16 trang 147 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 5.16 trang 147 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 5.16 trang 147 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 5.16 trang 147 SGK Toán 11 tập 1. Bài học này thuộc chương trình học Toán 11 tập 1, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải bài tập Toán 11 một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và ôn luyện.

Tuổi thọ của lốp xe ô tô được tính theo quãng đường mà lốp được sử dụng cho đến khi bắt đầu xảy ra sự cố về lốp, gọi là “quãng đường lăn bánh”. Dưới đây là bảng thống kê quãng đường lăn bánh của một số lốp xe do hãng X sản xuất:

Đề bài

Tuổi thọ của lốp xe ô tô được tính theo quãng đường mà lốp được sử dụng cho đến khi bắt đầu xảy ra sự cố về lốp, gọi là “quãng đường lăn bánh”. Dưới đây là bảng thống kê quãng đường lăn bánh của một số lốp xe do hãng X sản xuất:

Bài 5.16 trang 147 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

a) Tính quãng đường lăn bánh trung bình của lốp xe do hãng X sản xuất.

b) Chiếm số lượng nhiều nhất là loại lốp xe có quãng đường lăn bánh xấp xỉ bao nhiêu km?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5.16 trang 147 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

a) Quãng đường lăn bánh trung bình của lốp xe là đi tính trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

Công thức tính trung bình là 

\(\overline x = \frac{1}{N}\left( {{c_1}{n_1} + {c_2}{n_2} + ... + {c_k}{n_k}} \right)\) với \({c_k},{n_k}\) lần lượt là giá trị đại diện và tần số của nhóm thứ k

\({c_k}\) là trung bình cộng của đầu mút trái và đầu mút phải của nhóm đó.

b) Chiếm số lượng nhiều nhất chính là mốt của mẫu số liệu

Mốt tính theo công thức \({M_0} = {L_m} + \frac{a}{{a + b}}.h\)

Lời giải chi tiết

a) Để ngắn gọn, ta lập bảng sau

Bài 5.16 trang 147 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 3

Áp dụng công thức tính trung bình ta có \(\overline x = \frac{{22330}}{{320}} = 69,78\)

Vậy quãng đường lăn bánh trung bình của lốp xe do hãng X sản xuất là 69,78 nghìn km.

b) Dựa vào bảng dữ liệu ta có nhóm chứa mốt là \(\left[ {70;80} \right)\) với tần số \(n = 105\)

Ta có \({L_m} = 70;h = 80 - 70 = 10\), \(a = 105 - 62 = 43,b = 105 - 35 = 70\)

Áp dụng công thức tính mốt ta có \({M_0} = {L_m} + \frac{a}{{a + b}}.h = 70 + \frac{{43}}{{43 + 70}}.10 \approx 73,8\)

Ta có mốt của mẫu số liệu chính là số lượng nhiều nhất là loại lốp xe có quãng đường lăn bánh xấp xỉ 73,8 nghìn km

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 5.16 trang 147 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 5.16 trang 147 SGK Toán 11 tập 1 - Giải chi tiết

Bài 5.16 trang 147 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đơn điệu của hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và định lý sau:

  • Đạo hàm của hàm số: Đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x, ký hiệu là f'(x), biểu thị tốc độ thay đổi tức thời của hàm số tại điểm đó.
  • Hàm số đơn điệu: Hàm số f(x) được gọi là đơn điệu tăng trên khoảng (a, b) nếu với mọi x1, x2 thuộc (a, b) và x1 < x2 thì f(x1) ≤ f(x2). Hàm số f(x) được gọi là đơn điệu giảm trên khoảng (a, b) nếu với mọi x1, x2 thuộc (a, b) và x1 < x2 thì f(x1) ≥ f(x2).
  • Điều kiện để hàm số đơn điệu: Hàm số f(x) đơn điệu tăng trên khoảng (a, b) khi và chỉ khi f'(x) ≥ 0 với mọi x thuộc (a, b). Hàm số f(x) đơn điệu giảm trên khoảng (a, b) khi và chỉ khi f'(x) ≤ 0 với mọi x thuộc (a, b).

Nội dung bài tập 5.16: (Nội dung bài tập cụ thể sẽ được trình bày chi tiết ở đây, bao gồm cả đề bài và các bước giải. Ví dụ: Cho hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2. Hãy xét tính đơn điệu của hàm số.)

Lời giải chi tiết:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: y' = 3x^2 - 6x
  2. Bước 2: Tìm các khoảng đơn điệu: Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm cực trị. 3x^2 - 6x = 0 => x(3x - 6) = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
  3. Bước 3: Lập bảng biến thiên: Xét dấu của y' trên các khoảng (-∞, 0), (0, 2), (2, +∞).
  4. Bước 4: Kết luận: Dựa vào bảng biến thiên, kết luận về tính đơn điệu của hàm số trên các khoảng xác định.

Ví dụ minh họa: (Cung cấp thêm một ví dụ tương tự để học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập.)

Lưu ý quan trọng:

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
  • Sử dụng đúng các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Phân tích kỹ kết quả đạo hàm để đưa ra kết luận chính xác về tính đơn điệu của hàm số.

Bài tập tương tự: (Liệt kê một số bài tập tương tự để học sinh luyện tập thêm.)

STTBài tập
1Bài 5.17 trang 147 SGK Toán 11 tập 1
2Bài 5.18 trang 148 SGK Toán 11 tập 1

Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải Bài 5.16 trang 147 SGK Toán 11 tập 1. Hãy luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình. Chúc các em học tập tốt!

Các kiến thức liên quan:

  • Đạo hàm của hàm số
  • Tính đơn điệu của hàm số
  • Ứng dụng đạo hàm vào việc giải quyết các bài toán thực tế

Nguồn tham khảo:

  • Sách giáo khoa Toán 11 tập 1
  • Các trang web học toán online uy tín

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11