Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.7 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 1.7 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 1.7 trang 15 SGK Toán 11 tập 1: Giải quyết bài toán về giới hạn lượng giác

Bài 1.7 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng tính giới hạn lượng giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các công thức giới hạn lượng giác cơ bản và các kỹ năng biến đổi đại số để tìm ra kết quả chính xác.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 1.7 trang 15 SGK Toán 11 tập 1, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tính các giá trị lượng giác của góc (alpha ) trong các trường hợp sau:

Đề bài

Tính các giá trị lượng giác của góc \(\alpha \) trong các trường hợp sau:

a) \(\cos \alpha = \frac{1}{3}\), với \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\).

b) \(\tan \alpha = \frac{5}{{12}}\), với \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.7 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Áp dụng các hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({\sin ^2}\alpha = 1 - {\cos ^2}\alpha = 1 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = \frac{8}{9}\)

Vì \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) nên điểm biểu diễn của góc \(\alpha \) thuộc góc phần tư thứ I. Do đó \(\sin \alpha > 0\)

\( \Rightarrow \sin \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

\( \Rightarrow \tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = 2\sqrt 2 ,\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{1}{{2\sqrt 2 }}\).

b) Ta có: \(\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }} = \frac{{12}}{5}\)

Lại có:

\(\begin{array}{l}1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\\ \Rightarrow 1 + {\left( {\frac{5}{{12}}} \right)^2} = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\\ \Rightarrow {\cos ^2}\alpha = \frac{{144}}{{169}}\end{array}\)

Vì \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\) nên điểm biểu diễn của góc \(\alpha \) thuộc phần tư thứ III. Do đó \(\cos \alpha < 0\)

\( \Rightarrow \cos \alpha = - \frac{{12}}{{13}}\)

\( \Rightarrow \sin \alpha = \tan \alpha .\cos \alpha = - \frac{5}{{13}}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 1.7 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 1.7 trang 15 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 1.7 trang 15 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu tính các giới hạn sau:

  1. limx→0 (sin 2x) / x
  2. limx→0 (tan x) / x
  3. limx→π/4 (1 - cos x) / (x - π/4)
  4. limx→0 (1 - cos x) / x2

Lời giải chi tiết

Câu a: limx→0 (sin 2x) / x

Để tính giới hạn này, ta sử dụng công thức limu→0 (sin u) / u = 1. Đặt u = 2x, khi x → 0 thì u → 0. Vậy:

limx→0 (sin 2x) / x = limx→0 2 * (sin 2x) / (2x) = 2 * limu→0 (sin u) / u = 2 * 1 = 2

Câu b: limx→0 (tan x) / x

Ta biết rằng tan x = sin x / cos x. Do đó:

limx→0 (tan x) / x = limx→0 (sin x) / (x * cos x) = limx→0 (sin x / x) * limx→0 (1 / cos x) = 1 * (1 / 1) = 1

Câu c: limx→π/4 (1 - cos x) / (x - π/4)

Đặt t = x - π/4, khi x → π/4 thì t → 0. Vậy x = t + π/4. Thay vào biểu thức giới hạn, ta có:

limx→π/4 (1 - cos x) / (x - π/4) = limt→0 (1 - cos(t + π/4)) / t

Sử dụng công thức cos(a + b) = cos a cos b - sin a sin b, ta có:

cos(t + π/4) = cos t cos(π/4) - sin t sin(π/4) = (√2 / 2)cos t - (√2 / 2)sin t

Vậy:

limt→0 (1 - cos(t + π/4)) / t = limt→0 (1 - (√2 / 2)cos t + (√2 / 2)sin t) / t = limt→0 (1 - √2 / 2) / t + limt→0 (√2 / 2)sin t / t

Vì limt→0 (1 - √2 / 2) / t không tồn tại, nên ta cần sử dụng quy tắc L'Hopital. Đạo hàm tử và mẫu theo x:

limx→π/4 (1 - cos x) / (x - π/4) = limx→π/4 sin x / 1 = sin(π/4) = √2 / 2

Câu d: limx→0 (1 - cos x) / x2

Ta sử dụng công thức lượng giác: 1 - cos x = 2sin2(x/2). Vậy:

limx→0 (1 - cos x) / x2 = limx→0 (2sin2(x/2)) / x2 = 2 * limx→0 (sin(x/2) / x)2 = 2 * limx→0 (sin(x/2) / (2 * (x/2)))2 = 2 * (1/2)2 = 2 * (1/4) = 1/2

Kết luận

Vậy, kết quả của các giới hạn là:

  • limx→0 (sin 2x) / x = 2
  • limx→0 (tan x) / x = 1
  • limx→π/4 (1 - cos x) / (x - π/4) = √2 / 2
  • limx→0 (1 - cos x) / x2 = 1/2

Ứng dụng của giới hạn lượng giác

Giới hạn lượng giác có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật, bao gồm:

  • Tính đạo hàm của các hàm lượng giác
  • Giải các bài toán về tốc độ và gia tốc
  • Tính diện tích và thể tích của các hình phức tạp

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về giới hạn lượng giác, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập và lời giải chi tiết để giúp bạn học tập hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11