Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6.7 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 6.7 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 6.7 trang 13 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 6.7 trang 13 SGK Toán 11 tập 2. Bài học này thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải bài tập Toán 11 một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

a) Cho \(a = {\log _{30}}3;b = {\log _{30}}5\). Hãy tính \({\log _{30}}1350\) theo a, b.

Đề bài

a) Cho \(a = {\log _{30}}3;b = {\log _{30}}5\). Hãy tính \({\log _{30}}1350\) theo a, b.

b) Cho \(c = {\log _{15}}3\). Hãy tính \({\log _{25}}15\) theo c.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 6.7 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

Áp dụng:

a) \({\log _a}b.{\log _b}c = {\log _a}c\)

b) \({\log _a}b = \frac{{{{\log }_c}b}}{{{{\log }_c}a}}\); \({\log _a}\left( {\frac{b}{c}} \right) = \log {}_ab - {\log _a}c\)

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{\log _{30}}1350 = {\log _{30}}\left( {{{30.3}^2}.5} \right) = {\log _{30}}30 + {\log _{30}}{3^2} + {\log _{30}}5\\ = 1 + 2{\log _{30}}3 + {\log _{30}}5\\ = 1 + 2a + b\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}{\log _{25}}15 = \frac{{{{\log }_{15}}15}}{{{{\log }_{15}}25}} = \frac{1}{{2{{\log }_{15}}5}} = \frac{1}{{2{{\log }_{15}}\left( {15:3} \right)}}\\ = \frac{1}{{2{{\log }_{15}}15 - 2{{\log }_{15}}3}} = \frac{1}{{2 - 2c}}\end{array}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 6.7 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 6.7 trang 13 SGK Toán 11 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 6.7 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến tốc độ thay đổi của đại lượng. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm: Đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x0 là giới hạn của tỷ số giữa độ biến thiên của hàm số và độ biến thiên của đối số khi đối số tiến tới x0.
  • Các quy tắc tính đạo hàm: Quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản: Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đầu vào và đầu ra, cũng như các điều kiện ràng buộc. Sau đó, chúng ta cần lựa chọn phương pháp giải phù hợp, dựa trên kiến thức đã học và đặc điểm của bài toán.

Thông thường, để giải bài tập về đạo hàm, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm: Tính đạo hàm của hàm số đã cho.
  2. Giải phương trình: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  3. Xác định giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất: Sử dụng đạo hàm để xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.
  4. Kiểm tra điều kiện: Kiểm tra xem các giá trị tìm được có thỏa mãn các điều kiện của bài toán hay không.

Lời giải chi tiết Bài 6.7 trang 13 SGK Toán 11 tập 2

(Nội dung lời giải chi tiết bài tập sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải cụ thể, các phép tính và giải thích rõ ràng. Ví dụ:)

Đề bài: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
  2. Giải phương trình: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  3. Xác định giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất:
    • y'' = 6x - 6
    • y''(0) = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, ymax = 2
    • y''(2) = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, ymin = -2

Kết luận: Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 đạt cực đại tại điểm (0, 2) và đạt cực tiểu tại điểm (2, -2).

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về đạo hàm và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.8 trang 13 SGK Toán 11 tập 2
  • Bài 6.9 trang 14 SGK Toán 11 tập 2
  • Các bài tập trắc nghiệm về đạo hàm

Tổng kết

Bài 6.7 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể tại giaitoan.edu.vn, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Khái niệmGiải thích
Đạo hàmTốc độ thay đổi tức thời của hàm số
Điểm cực trịĐiểm mà hàm số đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất cục bộ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11