Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 42, 43, 44, 45 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 42, 43, 44, 45 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 42, 43, 44, 45 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2. Mục 3 của chương trình Toán 11 tập 2 thường xoay quanh các kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn bộ giải chi tiết, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết mọi bài tập.

Xét hàm số \(y = \sin x\)

Hoạt động 6

    Xét hàm số \(y = \sin x\)

    Cho biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sin x}}{x} = 1\). Bằng định nghĩa hãy tính đạo hàm của hàm số \(y = \sin x\) tại điểm \({x_0}\) bất kì.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định nghĩa để tính đạo hàm của hàm số

    Lời giải chi tiết:

    Với mọi \({x_0} \in R\) ta có:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{x}}_0}}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{2.\cos \frac{{x + {x_0}}}{2}.\sin \frac{{x - {x_0}}}{2}}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \cos \frac{{x + {x_0}}}{2}.\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\sin \frac{{x - {x_0}}}{2}}}{{\frac{{x - {x_0}}}{2}}} = \cos {x_0}\)

    Vậy \({y'} = \cos x\)

    Hoạt động 7

      a, Từ công thức \(\cos x = \sin (\frac{\pi }{2} - x)\) và quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp, chứng minh rằng: \({(\cos x)'} = - \sin x\)

      b, Từ các công thức \(\tan x = \frac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{{\cos x}}\), \(\cot x = \frac{{\cos x}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}\) và các quy tắc tính đạo hàm của thương, chứng minh rằng: \({(\tan x)'} = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\) và \({(\cot x)'} = \frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}}\)

      Phương pháp giải:

      a, Sử dụng hàm hợp và \({({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}})'} = \cos x\)

      b, Sử dụng quy tắc \({(\frac{u}{v})'} = \frac{{{u'}.v - u.{v'}}}{{{v^2}}}\)

      Lời giải chi tiết:

      a, Ta có: \({(\cos x)'} = {{\rm{[}}\sin (\frac{\pi }{2} - x){\rm{]}}'} = \cos (\frac{\pi }{2} - x).{(\frac{\pi }{2} - x)'} = - \cos (\frac{\pi }{2} - x) = - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}\)

      b, Ta có: \({(\tan x)'} = \frac{{{{({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx)}}}'}.\cos x - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}.{{(\cos x)}'}}}{{{{\cos }^2}x}} = \frac{{{{\cos }^2}x + {{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\)

      \({(\cot x)'} = \frac{{{{(\cos x)}'}.{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} - \cos x.{{({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}})}'}}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{i}}{{\rm{n}}^2}{\rm{x}}}} = \frac{{ - ({{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x)}}{{{{\sin }^2}x}} = \frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}}\)

      Luyện tập 6

        Tính đạo hàm các hàm số sau:

        a, \(y = 3\cot x - \frac{{\tan x}}{2} + 1\)

        b, \(y = \frac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{x}\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng các quy tắc :\({(\tan x)'} = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\) ,\({(\cot x)'} = \frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}}\), \({({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}})'} = \cos x\)

        Lời giải chi tiết:

        a, \({y'} = {(3\cot x - \frac{{\tan x}}{2} + 1)'} = \frac{{ - 3}}{{{{\sin }^2}x}} - \frac{1}{{2{{\cos }^2}x}}\)

        b, \({y'} = {(\frac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{x})'} = \frac{{{{({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}})}'}.x - {x'}.{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{{{x^2}}} = \frac{{\cos x.x - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{{{x^2}}}\)

        Vận dụng 2

          Phương trình chuyển động của một con lắc lò xo quanh vị trí cân bằng O là \(x = 4.\cos 2t\), trong đó t được tính bằng giây và x được tính bằng cm. Biết rằng vận tốc của con lắc ở thời điểm t được tính bởi \(v(t) = {x'}(t)\)

          Giải mục 3 trang 42, 43, 44, 45 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

          a, Tính vận tốc của con lắc tại thời điểm \(t = \frac{{7\pi }}{{12}}\)

          b, Tìm thời điểm đầu tiên con lắc đạt vận tốc lớn nhất

          Phương pháp giải:

          a, Tính \(v(t) = {x'}(t)\) và thay \(t = \frac{{7\pi }}{{12}}\)

          b, Từ câu a tìm thời điểm con lắc đạt vận tốc lớn nhất

          Lời giải chi tiết:

          a, Ta có: \(v(t) = {x'}(t) = {(4.\cos 2t)'} = 4.2. - \sin 2t = - 8.\sin 2t\)

          Thay \(t = \frac{{7\pi }}{{12}}\) ta được: \(v(\frac{{7\pi }}{{12}}) = - 8\sin \left( {2.\frac{{7\pi }}{{12}}} \right) = - 8.\sin \left( {\frac{{7\pi }}{6}} \right) = 4\) (cm/s)

          b, Ta có: \( - 1 \le \sin 2t \le 1\)\( \Rightarrow - 8 \le - 8\sin 2t \le 8\)

          Con lắc đạt vận tốc lớn nhất khi sin 2t=-1\( \Rightarrow 2t = \frac{{3\pi }}{2} \Rightarrow t = \frac{{3\pi }}{4}\)

          Hoạt động 8

            Xét hàm số \(y = {e^x}\)

            Cho biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} - 1}}{x} = 1.\)Bằng định nghĩa tính đạo hàm của hàm số \(y = {e^x}\) tại điểm \({x_0}\) bất kì.

            Phương pháp giải:

            Sử dụng định nghĩa để tính đạo hàm

            Lời giải chi tiết:

            Với mọi \({x_0} \in R\) ta có:

            \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{{e^x} - {e^{{x_0}}}}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{({e^{x - {x_0}}} - 1){e^{{x_0}}}}}{{x - {x_0}}} = {e^{{x_0}}}\)

            Vậy \({y'} = {e^x}\).

            Hoạt động 9

              a, Từ công thức \({a^x} = {e^{x\ln a}}\) và quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp, hãy tìm công thức tính đạo hàm của hàm số \(y = {a^x}\)

              b, Từ công thức \({\log _a}x = \frac{{\ln x}}{{\ln a}}\) và các quy tắc tính đạo hàm đã biết, hãy tìm công thức tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _a}x\)

              Phương pháp giải:

              a, Sử dụng công thức \({({e^x})'} = {e^x}\)

              b, Sử dụng quy tắc \({(\frac{u}{v})'} = \frac{{{u'}.v - u.{v'}}}{{{v^2}}}\)

              Lời giải chi tiết:

              a, Ta có: \({({a^x})'} = {({e^{x\ln a}})'} = {(x.\ln a)'}.{e^{x.\ln a}} = \ln a.{e^{x.\ln a}} = \ln a.{a^x}\)

              b, Ta có: \({({\log _a}x)'} = {(\frac{{\ln x}}{{\ln a}})'} = \frac{{{{(\ln x)}'}.\ln a - \ln x.{{(\ln a)}'}}}{{{{\ln }^2}a}} = \frac{{\frac{1}{x}.\ln a}}{{{{\ln }^2}a}} = \frac{1}{{x.\ln a}}\)

              Luyện tập 7

                Tính đạo hàm các hàm số sau:

                a,\(y = {4^{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \cos x}}\)

                b, \(y = \ln (1 + \sqrt x )\)

                c, \(y = \frac{{\ln x}}{x}\)

                Phương pháp giải:

                a, Sử dụng đạo hàm hàm hợp \({y'} = {({a^u})'} = {u'}{a^u}.\ln a\)

                b, Sử dụng đạo hàm hàm hợp \({y'} = {(\ln u)'} = \frac{{{u'}}}{u}\)

                c, Sử dụng quy tắc \({(\frac{u}{v})'} = \frac{{{u'}.v - u.{v'}}}{{{v^2}}}\)

                Lời giải chi tiết:

                a, Ta có: \(\begin{array}{l}{y'} = {({4^{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \cos x}})'} = {({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \cos x)'}{.4^{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \cos x}}.\ln 4\\ = (\cos x - \sin x){.4^{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \cos x}}.\ln 4\end{array}\)

                b, Ta có: \({y'} = {{\rm{[}}\ln (1 + \sqrt x ){\rm{]}}'} = \frac{{{{(1 + \sqrt x )}'}}}{{1 + \sqrt x }} = \frac{1}{{2\sqrt x .(1 + \sqrt x )}}\)

                c, Ta có: \({y'} = {(\frac{{\ln x}}{x})'} = \frac{{{{(\ln x)}'}.x - {x'}.\ln x}}{{{x^2}}} = \frac{{1 - \ln x}}{{{x^2}}}\)

                Vận dụng 3

                  Nồng độ C (\(\eta g/l\)) của loại thuốc A một người uống vào sau t giờ cho bởi hàm số sau \(C(t) = 6,2.{t^4}.{e^{ - 0,5t}}\). Biết rằng nồng độ C sẽ tăng lên trong 8 giờ đầu tiên và tốc độ tăng của nồng độ C tại thời điểm t được tính bởi công thức \({C'}(t)\):

                  a, Tính tốc độ tăng nồng độ của thuốc A tại thời điểm \({t_0} = 1\)

                  b, Trong hai thời điểm \({t_0} = 1\) và \({t_1} = 5\) thời điểm nào nồng độ thuốc A tăng nhanh hơn?

                  Phương pháp giải:

                  a, Tính đạo hàm của hàm số C(t) và thay \({t_0} = 1\)

                  b, Thay \({t_0} = 1\) và \({t_1} = 5\) và so sánh

                  Lời giải chi tiết:

                  a, Ta có:

                  \(\begin{array}{l}{C'}(t) = {(6,2.{t^4}.{e^{ - 0,5t}})'} = 6,2.(4{t^3}.{e^{ - 0,5t}} + {t^4}.( - 0,5).{e^{ - 0,5t}})\\ = 24,8{t^3}.{e^{ - 0,5t}} - 3,1.{t^4}.{e^{ - 0,5t}}\end{array}\)

                  \({C'}(1) = 24,{8.1^3}.{e^{ - 0,5}} - 3,{1.1^4}.{e^{ - 0,5}} = 21,7.{e^{ - 0,5}} \approx 13,1617\)

                  b, \({C'}(5) = 24,{8.5^3}.{e^{ - 0,5.5}} - 3,{1.5^4}.{e^{ - 0,5.5}} \approx 95,4238\)

                  Vậy nồng độ tại thời điểm t=5 giây có nồng độ cao hơn.

                  Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 3 trang 42, 43, 44, 45 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

                  Giải mục 3 trang 42, 43, 44, 45 SGK Toán 11 tập 2 - Tổng quan và Phương pháp giải

                  Mục 3 của SGK Toán 11 tập 2 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về đạo hàm, đặc biệt là các ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm, và các phương pháp tìm cực trị, điểm uốn của hàm số.

                  Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững

                  • Đạo hàm của hàm số: Hiểu rõ định nghĩa đạo hàm, ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm.
                  • Quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp.
                  • Đạo hàm của các hàm số lượng giác: Biết đạo hàm của sinx, cosx, tanx, cotx.
                  • Ứng dụng của đạo hàm: Sử dụng đạo hàm để tìm cực trị, điểm uốn, khoảng đơn điệu, giới hạn của hàm số.

                  Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trang 42, 43, 44, 45

                  Để giúp các bạn học sinh giải quyết các bài tập trong mục 3 một cách hiệu quả, giaitoan.edu.vn xin trình bày hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:

                  Bài 1: (Trang 42)

                  Bài tập này yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số cho trước. Để giải bài tập này, bạn cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học. Ví dụ, để tính đạo hàm của hàm số y = x2 + 3x - 2, bạn cần sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng và quy tắc đạo hàm của lũy thừa. Kết quả là y' = 2x + 3.

                  Bài 2: (Trang 43)

                  Bài tập này yêu cầu tìm cực trị của hàm số. Để giải bài tập này, bạn cần tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại, sau đó xét dấu đạo hàm để xác định xem các điểm đó là điểm cực đại hay cực tiểu.

                  Bài 3: (Trang 44)

                  Bài tập này yêu cầu khảo sát hàm số. Để giải bài tập này, bạn cần xác định tập xác định, các điểm gián đoạn, các điểm cực trị, khoảng đơn điệu, giới hạn và vẽ đồ thị hàm số.

                  Bài 4: (Trang 45)

                  Bài tập này thường là một bài toán thực tế ứng dụng đạo hàm để giải quyết. Bạn cần phân tích đề bài, xây dựng hàm số mô tả bài toán, và sử dụng đạo hàm để tìm ra nghiệm.

                  Lưu ý khi giải bài tập

                  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
                  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức và công thức đã học.
                  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
                  • Tham khảo các lời giải mẫu và bài giảng trực tuyến để hiểu rõ hơn về phương pháp giải.

                  Bảng tổng hợp các công thức đạo hàm thường dùng

                  Hàm số yĐạo hàm y'
                  C (hằng số)0
                  xnnxn-1
                  sin xcos x
                  cos x-sin x
                  tan x1/cos2x
                  cot x-1/sin2x

                  Giaitoan.edu.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 3 trang 42, 43, 44, 45 SGK Toán 11 tập 2. Chúc các bạn học tập tốt!

                  Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11