Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8.41 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.41 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.41 trang 89 SGK Toán 11 tập 2

Bài 8.41 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các phương pháp giải nhanh chóng và hiệu quả, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp cụt đều (Hình 8.87) có hai đáy là các hình vuông cạnh 2a và a. Chiều cao của mặt bên bằng a. Tính:

Đề bài

Cho hình chóp cụt đều (Hình 8.87) có hai đáy là các hình vuông cạnh 2a và a. Chiều cao của mặt bên bằng a. Tính:

a) Thể tích của khối chóp cụt đều này;

b) Số đo của các góc nhị diện tạo bởi mặt bên và các mặt đáy của hình chóp cụt đều này.

Bài 8.41 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8.41 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 2

Công thức tính thể tích hình chóp cụt: \(V = \frac{1}{3}h\left( {S + S' + \sqrt {SS'} } \right)\) với h là chiều cao, S là diện tích đáy nhỏ, S’ là diện tích đáy lớn.

Lời giải chi tiết

a) \(V = \frac{1}{3}h\left( {S + S' + \sqrt {SS'} } \right) = \frac{1}{3}.a.\left( {{a^2} + 4{a^2}} \right) = \frac{5}{3}{a^3}\)

b) OK vuông góc với BC, C’K vuông góc với BC nên góc phẳng nhị diện cần tìm là góc OKC’

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 8.41 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 8.41 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Giải chi tiết và phương pháp

Bài 8.41 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để tìm cực trị và khảo sát hàm số. Bài toán này thường xuất hiện trong các đề thi và kiểm tra, do đó việc nắm vững phương pháp giải là vô cùng quan trọng.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các thông tin đã cho. Trong bài 8.41, đề bài thường yêu cầu tìm cực trị của hàm số, xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị hàm số.

Phương pháp giải

  1. Tính đạo hàm cấp một (y'): Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất để tìm cực trị của hàm số.
  2. Tìm điểm dừng (x sao cho y' = 0): Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng không.
  3. Khảo sát dấu của y': Xét dấu của y' trên các khoảng xác định của hàm số để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
  4. Tìm cực trị: Sử dụng dấu của y' để xác định các điểm cực đại, cực tiểu.
  5. Tính đạo hàm cấp hai (y''): Đạo hàm cấp hai giúp xác định tính lồi, lõm của đồ thị hàm số.
  6. Khảo sát tính lồi, lõm: Xét dấu của y'' để xác định khoảng lồi, lõm của đồ thị hàm số.
  7. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các thông tin đã tìm được, vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa (Giả sử bài toán cụ thể là y = x^3 - 3x^2 + 2)

Bước 1: Tính đạo hàm cấp một

y' = 3x^2 - 6x

Bước 2: Tìm điểm dừng

3x^2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

=> x = 0 hoặc x = 2

Bước 3: Khảo sát dấu của y'

Xét khoảng (-∞; 0): y' > 0 => Hàm số đồng biến

Xét khoảng (0; 2): y' < 0 => Hàm số nghịch biến

Xét khoảng (2; +∞): y' > 0 => Hàm số đồng biến

Bước 4: Tìm cực trị

Tại x = 0, y' đổi dấu từ dương sang âm => x = 0 là điểm cực đại, y(0) = 2

Tại x = 2, y' đổi dấu từ âm sang dương => x = 2 là điểm cực tiểu, y(2) = -2

Bước 5: Tính đạo hàm cấp hai

y'' = 6x - 6

Bước 6: Khảo sát tính lồi, lõm

Xét khoảng (-∞; 1): y'' < 0 => Hàm số lõm

Xét khoảng (1; +∞): y'' > 0 => Hàm số lồi

Bước 7: Vẽ đồ thị hàm số

Dựa vào các thông tin trên, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra kỹ điều kiện xác định của hàm số.
  • Sử dụng các quy tắc đạo hàm một cách chính xác.
  • Phân tích kỹ dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị.
  • Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra lại kết quả.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc của vật chuyển động.
  • Kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên.
  • Kỹ thuật: Tối ưu hóa các thiết kế.

Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm không chỉ giúp bạn giải quyết các bài tập Toán học mà còn mở ra nhiều cơ hội ứng dụng trong các lĩnh vực khác.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải Bài 8.41 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 và các bài tập tương tự. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11