Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 12, 13 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp đáp án đầy đủ, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em học sinh có thể tự học tại nhà hoặc ôn tập kiến thức một cách hiệu quả.

Giải các phương trình sau: a) (2{x^2} + 6x = 0); b) (5{x^2} + 11x = 0).

LT3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Giải các phương trình sau:

    a) \({x^2} - 25 = 0\);

    b) \({\left( {x + 3} \right)^2} = 5\).

    Phương pháp giải:

    Các bước giải phương trình:

    + Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\).

    + Bước 2: Nếu \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\) thì \(A = \sqrt B \) hoặc \(A = - \sqrt B \). Giải các phương trình đó và kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    a) \({x^2} - 25 = 0\)

    \({x^2} = 25\)

    \(x = 5\) hoặc \(x = - 5\)

    Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 5\); \(x = - 5\).

    b) \({\left( {x + 3} \right)^2} = 5\)

    \(x + 3 = \sqrt 5 \) hoặc \(x + 3 = - \sqrt 5 \)

    \(x = - 3 + \sqrt 5 \) hoặc \(x = - 3 - \sqrt 5 \)

    Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = - 3 + \sqrt 5 \); \(x = - 3 - \sqrt 5 \).

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Giải các phương trình sau:

      a) \(2{x^2} + 6x = 0\);

      b) \(5{x^2} + 11x = 0\).

      Phương pháp giải:

      Các bước giải phương trình:

      + Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \(A.B = 0\).

      + Bước 2: Nếu \(A.B = 0\) thì \(A = 0\) hoặc \(B = 0\). Giải các phương trình đó và kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(2{x^2} + 6x = 0\)

      \(2x\left( {x + 3} \right) = 0\)

      \(x = 0\) hoặc \(x = - 3\)

      Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 0\); \(x = - 3\).

      b) \(5{x^2} + 11x = 0\)

      \(x\left( {5x + 11} \right) = 0\)

      \(x = 0\) hoặc \(x = - \frac{{11}}{5}\)

      Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 0\); \(x = - \frac{{11}}{5}\).

      LT4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 13 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho phương trình \({x^2} + 6x = 1\). Hãy cộng vào cả hai vế của phương trình với cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó, giải phương trình đã cho.

        Phương pháp giải:

        Các bước giải phương trình:

        + Bước 1: Cộng thêm 9 vào 2 vế để đưa phương trình về dạng: \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\).

        + Bước 2: Nếu \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\) thì \(A = \sqrt B \) hoặc \(A = - \sqrt B \). Giải các phương trình đó và kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        \({x^2} + 6x = 1\)

        \({x^2} + 2.x.3 + {3^2} = 1 + 9\)

        \({\left( {x + 3} \right)^2} = 10\)

        \(x + 3 = \sqrt {10} \) hoặc \(x + 3 = - \sqrt {10} \)

        \(x = - 3 + \sqrt {10} \) \(x = - 3 - \sqrt {10} \)

        Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = - 3 + \sqrt {10} \); \(x = - 3 - \sqrt {10} \).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • LT2
        • LT3
        • LT4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giải các phương trình sau:

        a) \(2{x^2} + 6x = 0\);

        b) \(5{x^2} + 11x = 0\).

        Phương pháp giải:

        Các bước giải phương trình:

        + Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \(A.B = 0\).

        + Bước 2: Nếu \(A.B = 0\) thì \(A = 0\) hoặc \(B = 0\). Giải các phương trình đó và kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(2{x^2} + 6x = 0\)

        \(2x\left( {x + 3} \right) = 0\)

        \(x = 0\) hoặc \(x = - 3\)

        Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 0\); \(x = - 3\).

        b) \(5{x^2} + 11x = 0\)

        \(x\left( {5x + 11} \right) = 0\)

        \(x = 0\) hoặc \(x = - \frac{{11}}{5}\)

        Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 0\); \(x = - \frac{{11}}{5}\).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giải các phương trình sau:

        a) \({x^2} - 25 = 0\);

        b) \({\left( {x + 3} \right)^2} = 5\).

        Phương pháp giải:

        Các bước giải phương trình:

        + Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\).

        + Bước 2: Nếu \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\) thì \(A = \sqrt B \) hoặc \(A = - \sqrt B \). Giải các phương trình đó và kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        a) \({x^2} - 25 = 0\)

        \({x^2} = 25\)

        \(x = 5\) hoặc \(x = - 5\)

        Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 5\); \(x = - 5\).

        b) \({\left( {x + 3} \right)^2} = 5\)

        \(x + 3 = \sqrt 5 \) hoặc \(x + 3 = - \sqrt 5 \)

        \(x = - 3 + \sqrt 5 \) hoặc \(x = - 3 - \sqrt 5 \)

        Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = - 3 + \sqrt 5 \); \(x = - 3 - \sqrt 5 \).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 13 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho phương trình \({x^2} + 6x = 1\). Hãy cộng vào cả hai vế của phương trình với cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó, giải phương trình đã cho.

        Phương pháp giải:

        Các bước giải phương trình:

        + Bước 1: Cộng thêm 9 vào 2 vế để đưa phương trình về dạng: \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\).

        + Bước 2: Nếu \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\) thì \(A = \sqrt B \) hoặc \(A = - \sqrt B \). Giải các phương trình đó và kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        \({x^2} + 6x = 1\)

        \({x^2} + 2.x.3 + {3^2} = 1 + 9\)

        \({\left( {x + 3} \right)^2} = 10\)

        \(x + 3 = \sqrt {10} \) hoặc \(x + 3 = - \sqrt {10} \)

        \(x = - 3 + \sqrt {10} \) \(x = - 3 - \sqrt {10} \)

        Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = - 3 + \sqrt {10} \); \(x = - 3 - \sqrt {10} \).

        Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

        Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và áp dụng vào giải bài tập. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề là yếu tố then chốt để giải quyết các bài toán một cách hiệu quả. Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích từng bài tập trong mục 2 trang 12, 13, cung cấp lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng.

        Nội dung chính của Mục 2

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững nội dung chính của Mục 2. Thông thường, mục này sẽ đề cập đến các kiến thức sau:

        • Các định nghĩa và tính chất quan trọng.
        • Các dạng bài tập thường gặp.
        • Phương pháp giải bài tập hiệu quả.

        Giải chi tiết bài tập 1 trang 12 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

        (Giả sử bài tập 1 là một bài toán về hàm số bậc nhất)

        Đề bài: Tìm hệ số a của hàm số y = ax + b, biết rằng hàm số đi qua hai điểm A(1; 2) và B(-1; 0).

        Lời giải:

        1. Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào hàm số, ta được: 2 = a * 1 + b => a + b = 2 (1)
        2. Thay tọa độ điểm B(-1; 0) vào hàm số, ta được: 0 = a * (-1) + b => -a + b = 0 (2)
        3. Giải hệ phương trình (1) và (2), ta có:
          • Cộng (1) và (2), ta được: 2b = 2 => b = 1
          • Thay b = 1 vào (1), ta được: a + 1 = 2 => a = 1
        4. Vậy, hệ số a của hàm số là 1.

        Giải chi tiết bài tập 2 trang 12 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

        (Giả sử bài tập 2 là một bài toán về đồ thị hàm số)

        Đề bài: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x - 1.

        Lời giải:

        1. Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số. Ví dụ:
          • Khi x = 0, y = 2 * 0 - 1 = -1. Ta có điểm A(0; -1).
          • Khi x = 1, y = 2 * 1 - 1 = 1. Ta có điểm B(1; 1).
        2. Vẽ hệ trục tọa độ Oxy.
        3. Đánh dấu hai điểm A(0; -1) và B(1; 1) lên hệ trục tọa độ.
        4. Nối hai điểm A và B bằng một đường thẳng. Đường thẳng này chính là đồ thị của hàm số y = 2x - 1.

        Giải chi tiết bài tập 3 trang 13 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

        (Giả sử bài tập 3 là một bài toán ứng dụng hàm số)

        Đề bài: Một người đi xe máy với vận tốc 40km/h. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được quãng đường bao nhiêu km?

        Lời giải:

        Gọi s là quãng đường người đó đi được (km), v là vận tốc của người đó (km/h), t là thời gian người đó đi (giờ). Ta có công thức: s = v * t.

        Trong bài toán này, v = 40km/h và t = 2 giờ. Vậy, s = 40 * 2 = 80 km.

        Vậy, sau 2 giờ người đó đi được 80 km.

        Lưu ý khi giải bài tập Mục 2

        • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
        • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan.
        • Sử dụng phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong Mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9