Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 6, 7, 8 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học.

Cho hàm số (y = 2{x^2}). a) Hoàn thành bảng giá trị sau vào vở: b) Trong mặt phẳng Oxy, biểu diễn các điểm (x; y) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm (left( {x;2{x^2}} right)) với (x in mathbb{R}) và nối lại, ta được đồ thị của hàm số (y = 2{x^2}).

HĐ4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 6 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Xét đồ thị của hàm số \(y = 2{x^2}\) đã vẽ ở HĐ3 (H.6.3).

    Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

    a) Đồ thị nằm về phía trên hay phía dưới trục hoành? Điểm nào là điểm thấp nhất của đồ thị hàm số.

    b) So sánh hoành độ và tung độ các cặp điểm thuộc đồ thị: A(1; 2) và \(A'\left( { - 1;2} \right)\); B(2; 8) và \(B'\left( { - 2;8} \right)\).

    Từ đó, hãy nhận xét mối liên hệ về vị trí giữa các cặp điểm nêu trên.

    c) Tìm điểm C có hoành độ \(x = \frac{1}{2}\) thuộc đồ thị. Xác định tọa độ của điểm C’ đối xứng với điểm C qua trục tung Oy và cho biết điểm C’ có thuộc đồ thị hàm số hay không.

    Phương pháp giải:

    a, b) Dựa vào đọc đồ thị hàm số để đưa ra nhận xét.

    c) + Thay \(x = \frac{1}{2}\) vào hàm số \(y = 2{x^2}\) để tìm y.

    + Sử dụng tính chất: Hai điểm (x; y) và \(\left( { - x;y} \right)\) đối xứng nhau qua trục tung Oy.

    Từ đó tìm được tọa độ C’.

    + Thay tọa độ của điểm C’ vào hàm số \(y = 2{x^2}\) để chứng minh điểm C’ thuộc đồ thị hàm số.

    Lời giải chi tiết:

    a) Đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành. Điểm O (0; 0) là điểm thấp nhất của đồ thị.

    b) Hai điểm A(1; 2) và \(A'\left( { - 1;2} \right)\): có hoành độ đối nhau và tung độ bằng nhau.

    Hai điểm B(2; 8) và \(B'\left( { - 2;8} \right)\): có hoành độ đối nhau và tung độ bằng nhau.

    c) Với \(x = \frac{1}{2}\) thay vào hàm số \(y = 2{x^2}\) thì \(y = 2.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{2}\). Do đó, \(C\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\).

    Vì điểm C’ đối xứng với điểm C qua trục Oy nên \(C'\left( { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\)

    Với \(x = - \frac{1}{2}\) thay vào hàm số \(y = 2{x^2}\) ta có: \(2.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{2} = {y_{C'}}\)

    Do đó, điểm \(C'\left( { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\).

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 8SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Vẽ đồ thị của hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\). Tìm các điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng 2 và nhận xét về tính đối xứng giữa các điểm đó.

      Phương pháp giải:

      Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\):

      + Lập bảng ghi một số cặp giá trị tương ứng của x và y.

      + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn các cặp điểm (x; y) trong bảng giá trị trên và nối chúng lại để được một đường cong là đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      Lập bảng một số cặp giá trị tương ứng của x và y:

      Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

      Biểu diễn các điểm \(\left( { - 4;8} \right),\left( { - 2;2} \right);\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right);\left( {0;0} \right);\left( {4;8} \right),\left( {2;2} \right);\left( {1;\frac{1}{2}} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy và nối chúng lại ta được đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\) như hình vẽ.

      Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 2

      Các điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ bằng 2 là \(\left( { - 2;2} \right)\) và \(\left( {2;2} \right)\). Hai điểm này đối xứng với nhau qua trục Oy.

      VD2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 8 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giải quyết bài toán ở tình huống mở đầu.

        Tình huống mở đầu

        Một cây cầu treo có trụ tháp đôi cao 75m so với mặt của cây cầu và cách nhau 400m. Các dây cáp có dạng đồ thị của hàm số \(y = ax^2 (a \ne 0)\) như Hình 6.1 và được treo trên các đỉnh tháp. Tính chiều cao CH của dây cáp biết điểm H cách tâm O của cây cầu 100m (giả sử mặt của cây cầu là bằng phẳng).

        Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3 1

        Phương pháp giải:

        + Thay điểm (200; 75) vào hàm số \(y = a{x^2}\) ta tìm được a. Viết lại hàm số đã tìm được.

        + Thay \(x = 100\) vào hàm số đã tìm được ta tính được y, giá trị y chính là chiều cao của cây cầu.

        Lời giải chi tiết:

        Đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm (200; 75) nên ta có: \(75 = a{.200^2} \Rightarrow a = \frac{3}{{1600}}\).

        Khi đó, \(y = \frac{3}{{1600}}{x^2}\).

        Với \(x = 100\) ta có: \(y = \frac{3}{{1600}}{.100^2} = \frac{{75}}{4}\).

        Vậy chiều cao \(CH = \frac{{75}}{4}m\) khi điểm H cách tâm O của cây cầu 100m.

        HĐ3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 6 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Cho hàm số \(y = 2{x^2}\).

          a) Hoàn thành bảng giá trị sau vào vở:

          Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

          b) Trong mặt phẳng Oxy, biểu diễn các điểm (x; y) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm \(\left( {x;2{x^2}} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) và nối lại, ta được đồ thị của hàm số \(y = 2{x^2}\).

          Phương pháp giải:

          a) Thay lần lượt các giá trị \(x = - 3;x = - 2;x = - 1;x = 0;x = 1;x = 2;x = 3\) vào hàm số \(y = 2{x^2}\) ta sẽ tìm được y tương ứng, từ đó hoàn thành được bảng.

          b) Cách biểu diễn điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy:

          + Dựng đường thẳng vuông góc với trục Ox tại \({x_0}\).

          + Dựng đường thẳng vuông góc với trục Oy tại \({y_0}\).

          + Hai đường thẳng vừa dựng trên cắt nhau tại A.

          Khi đó, ta đã biểu diễn được điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 2

          b) Biểu diễn các điểm \(\left( { - 3;18} \right);\left( { - 2;8} \right);\left( { - 1;2} \right);\left( {0;0} \right);\left( {3;18} \right);\left( {2;8} \right);\left( {1;2} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy ta được:

          Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 3

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ3
          • HĐ4
          • LT2
          • VD2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 6 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Cho hàm số \(y = 2{x^2}\).

          a) Hoàn thành bảng giá trị sau vào vở:

          Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

          b) Trong mặt phẳng Oxy, biểu diễn các điểm (x; y) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm \(\left( {x;2{x^2}} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) và nối lại, ta được đồ thị của hàm số \(y = 2{x^2}\).

          Phương pháp giải:

          a) Thay lần lượt các giá trị \(x = - 3;x = - 2;x = - 1;x = 0;x = 1;x = 2;x = 3\) vào hàm số \(y = 2{x^2}\) ta sẽ tìm được y tương ứng, từ đó hoàn thành được bảng.

          b) Cách biểu diễn điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy:

          + Dựng đường thẳng vuông góc với trục Ox tại \({x_0}\).

          + Dựng đường thẳng vuông góc với trục Oy tại \({y_0}\).

          + Hai đường thẳng vừa dựng trên cắt nhau tại A.

          Khi đó, ta đã biểu diễn được điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

          b) Biểu diễn các điểm \(\left( { - 3;18} \right);\left( { - 2;8} \right);\left( { - 1;2} \right);\left( {0;0} \right);\left( {3;18} \right);\left( {2;8} \right);\left( {1;2} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy ta được:

          Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 6 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Xét đồ thị của hàm số \(y = 2{x^2}\) đã vẽ ở HĐ3 (H.6.3).

          Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 4

          a) Đồ thị nằm về phía trên hay phía dưới trục hoành? Điểm nào là điểm thấp nhất của đồ thị hàm số.

          b) So sánh hoành độ và tung độ các cặp điểm thuộc đồ thị: A(1; 2) và \(A'\left( { - 1;2} \right)\); B(2; 8) và \(B'\left( { - 2;8} \right)\).

          Từ đó, hãy nhận xét mối liên hệ về vị trí giữa các cặp điểm nêu trên.

          c) Tìm điểm C có hoành độ \(x = \frac{1}{2}\) thuộc đồ thị. Xác định tọa độ của điểm C’ đối xứng với điểm C qua trục tung Oy và cho biết điểm C’ có thuộc đồ thị hàm số hay không.

          Phương pháp giải:

          a, b) Dựa vào đọc đồ thị hàm số để đưa ra nhận xét.

          c) + Thay \(x = \frac{1}{2}\) vào hàm số \(y = 2{x^2}\) để tìm y.

          + Sử dụng tính chất: Hai điểm (x; y) và \(\left( { - x;y} \right)\) đối xứng nhau qua trục tung Oy.

          Từ đó tìm được tọa độ C’.

          + Thay tọa độ của điểm C’ vào hàm số \(y = 2{x^2}\) để chứng minh điểm C’ thuộc đồ thị hàm số.

          Lời giải chi tiết:

          a) Đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành. Điểm O (0; 0) là điểm thấp nhất của đồ thị.

          b) Hai điểm A(1; 2) và \(A'\left( { - 1;2} \right)\): có hoành độ đối nhau và tung độ bằng nhau.

          Hai điểm B(2; 8) và \(B'\left( { - 2;8} \right)\): có hoành độ đối nhau và tung độ bằng nhau.

          c) Với \(x = \frac{1}{2}\) thay vào hàm số \(y = 2{x^2}\) thì \(y = 2.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{2}\). Do đó, \(C\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\).

          Vì điểm C’ đối xứng với điểm C qua trục Oy nên \(C'\left( { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\)

          Với \(x = - \frac{1}{2}\) thay vào hàm số \(y = 2{x^2}\) ta có: \(2.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{2} = {y_{C'}}\)

          Do đó, điểm \(C'\left( { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 8SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Vẽ đồ thị của hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\). Tìm các điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng 2 và nhận xét về tính đối xứng giữa các điểm đó.

          Phương pháp giải:

          Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\):

          + Lập bảng ghi một số cặp giá trị tương ứng của x và y.

          + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn các cặp điểm (x; y) trong bảng giá trị trên và nối chúng lại để được một đường cong là đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\).

          Lời giải chi tiết:

          Lập bảng một số cặp giá trị tương ứng của x và y:

          Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 5

          Biểu diễn các điểm \(\left( { - 4;8} \right),\left( { - 2;2} \right);\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right);\left( {0;0} \right);\left( {4;8} \right),\left( {2;2} \right);\left( {1;\frac{1}{2}} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy và nối chúng lại ta được đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\) như hình vẽ.

          Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 6

          Các điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ bằng 2 là \(\left( { - 2;2} \right)\) và \(\left( {2;2} \right)\). Hai điểm này đối xứng với nhau qua trục Oy.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 8 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Giải quyết bài toán ở tình huống mở đầu.

          Tình huống mở đầu

          Một cây cầu treo có trụ tháp đôi cao 75m so với mặt của cây cầu và cách nhau 400m. Các dây cáp có dạng đồ thị của hàm số \(y = ax^2 (a \ne 0)\) như Hình 6.1 và được treo trên các đỉnh tháp. Tính chiều cao CH của dây cáp biết điểm H cách tâm O của cây cầu 100m (giả sử mặt của cây cầu là bằng phẳng).

          Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 7

          Phương pháp giải:

          + Thay điểm (200; 75) vào hàm số \(y = a{x^2}\) ta tìm được a. Viết lại hàm số đã tìm được.

          + Thay \(x = 100\) vào hàm số đã tìm được ta tính được y, giá trị y chính là chiều cao của cây cầu.

          Lời giải chi tiết:

          Đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm (200; 75) nên ta có: \(75 = a{.200^2} \Rightarrow a = \frac{3}{{1600}}\).

          Khi đó, \(y = \frac{3}{{1600}}{x^2}\).

          Với \(x = 100\) ta có: \(y = \frac{3}{{1600}}{.100^2} = \frac{{75}}{4}\).

          Vậy chiều cao \(CH = \frac{{75}}{4}m\) khi điểm H cách tâm O của cây cầu 100m.

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc hai. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc hai

          Bài tập này yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai, bao gồm:

          • Định nghĩa hàm số bậc hai
          • Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
          • Hệ số a, b, c và vai trò của chúng trong việc xác định tính chất của hàm số
          • Đồ thị của hàm số bậc hai (parabol)
          • Các yếu tố của parabol: đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn

          Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các định nghĩa và tính chất của hàm số bậc hai, đồng thời biết cách áp dụng chúng vào việc giải quyết các bài toán cụ thể.

          Bài 2: Tìm tập xác định của hàm số

          Bài tập này yêu cầu học sinh tìm tập xác định của các hàm số được cho. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm tập xác định của hàm số và biết cách xác định các điều kiện để hàm số có nghĩa.

          Ví dụ, với hàm số y = √(x - 2), tập xác định là x ≥ 2.

          Bài 3: Xác định hệ số a, b, c của hàm số

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định hệ số a, b, c của các hàm số bậc hai được cho. Để giải bài tập này, học sinh cần biết cách nhận dạng dạng tổng quát của hàm số bậc hai và so sánh với hàm số đã cho để xác định các hệ số tương ứng.

          Ví dụ, với hàm số y = 2x2 - 3x + 1, ta có a = 2, b = -3, c = 1.

          Bài 4: Vẽ đồ thị của hàm số

          Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của các hàm số bậc hai được cho. Để giải bài tập này, học sinh cần xác định các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn) và sử dụng chúng để vẽ đồ thị.

          Có thể sử dụng phần mềm vẽ đồ thị hoặc vẽ bằng tay.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
          2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai.
          3. Áp dụng các công thức và định lý đã học để giải quyết bài tập.
          4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Lưu ý khi giải bài tập

          Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

          • Chú ý đến điều kiện xác định của hàm số.
          • Sử dụng đúng các công thức và định lý.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
          • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Kết luận

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 2 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9