Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức

Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức

Lý Thuyết Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn Toán 9 Kết Nối Tri Thức

Phương trình bậc hai một ẩn là một trong những kiến thức trọng tâm của chương trình Toán 9 Kết nối tri thức. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải phương trình bậc hai là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức toán học ở các lớp trên.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu về lý thuyết phương trình bậc hai một ẩn, kèm theo các bài tập vận dụng đa dạng để giúp bạn hiểu sâu và nắm vững kiến thức.

1. Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).

1. Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn

Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng

\(a{x^2} + bx + c = 0\),

trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).

Ví dụ: Phương trình \(2{x^2} - 3x + 1 = 0\) là phương trình bậc hai với \(a = 2;b = - 3;c = 1\).

Phương trình \({x^2} - 3 = 0\) là phương trình bậc hai với \(a = 1,b = 0,c = - 3\).

Phương trình \(0{x^2} - 2x - 3 = 0\) không là phương trình bậc hai vì \(a = 0\).

2. Cách giải phương trình bậc hai một ẩn có dạng đặc biệt

Giải phương trình bậc hai khuyết số hạng tự do (dạng \(a{x^2} + bx = 0\)\(\left( {a \ne 0,c = 0} \right)\))

Để giải phương trình bậc hai dạng \(a{x^2} + bx = 0\), ta sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung đưa về dạng tích.

\(\begin{array}{l}a{x^2} + bx = 0\\x\left( {ax + b} \right) = 0\end{array}\)

\(x = 0\) hoặc \(ax + b = 0\)

Suy ra \(x = 0\) hoặc \(x = - \frac{b}{a}\).

Ví dụ: Giải phương trình \(2{x^2} - 4x = 0\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}2{x^2} - 4x = 0\\2x\left( {x - 2} \right) = 0\end{array}\)

\(x = 0\) hoặc \(x - 2 = 0\)

\(x = 0\) hoặc \(x = 2\).

Vậy phương trình có hai nghiệm \({x_1} = 0,{x_2} = 2\).

Giải phương trình bậc hai khuyết số hạng bậc nhất (dạng \(a{x^2} + c = 0\)\(\left( {a \ne 0,b = 0} \right)\))

Để giải phương trình bậc hai dạng \(a{x^2} + c = 0\), ta sử dụng hằng đẳng thức để đưa vế trái về một bình phương:

\(\begin{array}{l}a{x^2} + c = 0\\{x^2} = - \frac{c}{a}\end{array}\)

+) Với \( - \frac{c}{a} < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

+) Với \( - \frac{c}{a} = 0\) thì \(x = 0\).

+) Với \( - \frac{c}{a} > 0\) thì \(x = \sqrt { - \frac{c}{a}} \) hoặc \(x = - \sqrt { - \frac{c}{a}} \).

Ví dụ: 1. Giải phương trình \({x^2} - 9 = 0\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{x^2} - 9 = 0\\{x^2} = 9\end{array}\)

\(x = 3\) hoặc \(x = - 3\)

Vậy phương trình có hai nghiệm \({x_1} = 3,{x_2} = - 3\).

2. Giải phương trình \({\left( {x + 1} \right)^2} = 3\)

Ta có: \({\left( {x + 1} \right)^2} = 3\)

\(x + 1 = \sqrt 3 \) hoặc \(x + 1 = - \sqrt 3 \)

\(x = - 1 + \sqrt 3 \) hoặc \(x = - 1 - \sqrt 3 \)

Vậy phương trình có hai nghiệm \({x_1} = - 1 + \sqrt 3 ,{x_2} = - 1 - \sqrt 3 \).

Giải phương trình bậc hai dạng \({x^2} + bx = c\)

Để giải phương trình bậc hai dạng \({x^2} + bx = c\), ta có thể cộng thêm vào hai vế của phương trình với cùng một số thích hợp để vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó ta có thể giải phương trình đã cho.

Ví dụ: Giải phương trình \({x^2} - 4x = 1\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{x^2} - 4x = 5\\{x^2} - 4x + 4 = 5 + 4\\{\left( {x - 2} \right)^2} = 9\end{array}\)

\(x - 2 = 3\) hoặc \(x - 2 = - 3\)

suy ra \(x = 5\) hoặc \(x = - 1\).

Vậy phương trình có hai nghiệm \({x_1} = 5,{x_2} = - 1\).

3. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

Công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

- Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\).

- Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{b}{{2a}}\).

- Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình \({x^2} - 7x - 8 = 0\).

Ta có: \(a = 1,b = - 7,c = - 8\).

\(\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 7} \right)^2} - 4.1.\left( { - 8} \right) = 81 > 0\).

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là

\({x_1} = \frac{{ - \left( { - 7} \right) + \sqrt {81} }}{{2.1}} = 8;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 7} \right) - \sqrt {81} }}{{2.1}} = - 1\).

Chú ý: Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có a và c trái dấu, tức là \(ac < 0\), thì \(\Delta = {b^2} - 4ac > 0\). Khi đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Ví dụ: Phương trình \({x^2} + 3572x - 3573 = 0\) có \(a = 1 > 0,c = - 3573 < 0\), suy ra a và c trái dấu.

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai:

Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\), với \(b = 2b'\) và \(\Delta ' = b{'^2} - ac\).

- Nếu \(\Delta ' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a};{x_2} = \frac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a}\).

- Nếu \(\Delta ' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{{b'}}{a}\).

- Nếu \(\Delta ' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình \(7{x^2} - 12x + 5 = 0\).

Ta có: \(a = 7,b' = - 6,c = 5\).

\(\Delta ' = b{'^2} - ac = {\left( { - 6} \right)^2} - 7.5 = 1 > 0\).

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là

\({x_1} = \frac{{ - \left( { - 6} \right) + 1}}{7} = 1;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 6} \right) - 1}}{7} = \frac{5}{7}\).

3. Tìm nghiệm của phương trình bậc hai bằng máy tính cầm tay

Sử dụng máy tính cầm tay, ta có thể dễ dạng tìm nghiệm của các phương trình bậc hai.

Bước 1. Ta sử dụng loại máy tính cầm tay (MTCT) có chức năng này (có phím MODE/MENU).

Đối với máy Fx-570VN PLUS, ta bấm phím MODE rồi bấm phím 5 rồi bấm phím 3 để chuyển về chế độ giải phương trình bậc hai.

Đối với máy Fx-580VNX, ta bấm MENU rồi bấm phím 9 để chọn tính năng Equation/Func (Ptrình/HệPtrình).

Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức 1

Bấm phím 2 để chọn Polynomial Degree

Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức 2

Cuối cùng, bấm phím 2 để giải phương trình bậc hai

Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức 3

Bước 2. Ta nhập các hệ số \(a,b,c\) bằng cách bấm

Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức 4

Đối với phương trình bậc hai có nghiệm kép, ta nhận được kết quả hiển thị trên màn hình như sau:

Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức 5

Đối với phương trình bậc hai vô nghiệm, ta nhận được kết quả hiển thị trên màn hình như sau:

Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức 6

Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức 7

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Lý Thuyết Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn Toán 9 Kết Nối Tri Thức

Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng tổng quát: ax² + bx + c = 0, trong đó a, b, c là các số thực và a ≠ 0. Đây là một trong những chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 9, Kết nối tri thức, đóng vai trò nền tảng cho việc học tập các kiến thức toán học nâng cao hơn.

1. Cấu Trúc Tổng Quát của Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn

Để hiểu rõ về phương trình bậc hai một ẩn, chúng ta cần nắm vững các thành phần cấu tạo của nó:

  • a: Hệ số bậc hai (a ≠ 0)
  • b: Hệ số bậc nhất
  • c: Hằng số tự do
  • x: Ẩn số

Ví dụ: Trong phương trình 2x² - 5x + 3 = 0, ta có a = 2, b = -5, c = 3.

2. Các Dạng Phương Trình Bậc Hai Đặc Biệt

Ngoài dạng tổng quát, phương trình bậc hai còn có một số dạng đặc biệt:

  • Phương trình bậc hai thiếu: Phương trình có một trong hai hệ số b hoặc c bằng 0. Ví dụ: 3x² - 7 = 0 (thiếu b), 5x² + 2x = 0 (thiếu c).
  • Phương trình bậc hai hoàn chỉnh: Phương trình có cả ba hệ số a, b, c đều khác 0.

3. Định Lý về Nghiệm của Phương Trình Bậc Hai

Để xác định số nghiệm của phương trình bậc hai, chúng ta sử dụng định lý về nghiệm dựa trên giá trị của delta (Δ), được tính bằng công thức:

Δ = b² - 4ac

Dựa vào giá trị của Δ, ta có các trường hợp sau:

  • Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x₁ = (-b + √Δ) / 2a và x₂ = (-b - √Δ) / 2a
  • Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x₁ = x₂ = -b / 2a
  • Δ < 0: Phương trình vô nghiệm (trong tập số thực)

4. Công Thức Nghiệm của Phương Trình Bậc Hai

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai ax² + bx + c = 0 là:

x = (-b ± √Δ) / 2a, với Δ = b² - 4ac

5. Ứng Dụng của Phương Trình Bậc Hai Trong Thực Tế

Phương trình bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

  • Tính toán quỹ đạo của vật thể: Trong vật lý, phương trình bậc hai được sử dụng để mô tả quỹ đạo của vật thể ném lên.
  • Thiết kế các công trình xây dựng: Các kỹ sư sử dụng phương trình bậc hai để tính toán kích thước và hình dạng của các công trình xây dựng.
  • Giải quyết các bài toán kinh tế: Phương trình bậc hai được sử dụng để mô hình hóa các bài toán tối ưu hóa trong kinh tế.

6. Bài Tập Vận Dụng

Để củng cố kiến thức về lý thuyết phương trình bậc hai một ẩn, hãy cùng giải một số bài tập sau:

  1. Giải phương trình: x² - 5x + 6 = 0
  2. Giải phương trình: 2x² + 3x - 2 = 0
  3. Tìm điều kiện của m để phương trình x² - 2mx + m + 2 = 0 có nghiệm kép.

7. Lời Khuyên Khi Học Lý Thuyết Phương Trình Bậc Hai

  • Nắm vững định nghĩa và cấu trúc tổng quát của phương trình bậc hai.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của delta (Δ) và cách xác định số nghiệm của phương trình.
  • Luyện tập giải nhiều bài tập để làm quen với các dạng bài khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải phương trình.

Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn trên, bạn sẽ nắm vững lý thuyết phương trình bậc hai một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9