Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai Toán 9 Kết nối tri thức

Lý thuyết Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai Toán 9 Kết nối tri thức

Lý thuyết Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai Toán 9 Kết nối tri thức

Bài học này cung cấp lý thuyết đầy đủ và chi tiết về cách biến đổi đơn giản và rút gọn các biểu thức chứa căn thức bậc hai trong chương trình Toán 9 Kết nối tri thức.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các quy tắc, tính chất quan trọng và áp dụng chúng vào giải các bài tập thực tế.

Mục tiêu là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức nền tảng và tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến căn thức bậc hai.

1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn

1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn

Nếu a là một số và b là một số không âm thì \(\sqrt {{a^2}.b} = \left| a \right|\sqrt b \).

Ví dụ:

\(\sqrt {45} = \sqrt {{3^2}.5} = 3\sqrt 5 \);

\(\sqrt {243a} = \sqrt {{9^2}.3a} = 9\sqrt {3a} \).

Với những căn thức bậc hai mà biểu thức dưới dấu căn có mẫu, ta thường khử mẫu của biểu thức lấy căn (biến đổi căn thức bậc hai đó thành một biểu thức mà trong căn thức không còn mẫu).

Ví dụ: \(\sqrt {\frac{4}{7}} = \sqrt {\frac{{4.7}}{{{7^2}}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{2}{7}} \right)}^2}.7} = \frac{{2\sqrt 7 }}{7}\).

2. Đưa thừa số vào trong dấu căn

Phép đưa thừa số vào trong dấu căn

- Nếu a và b là hai số không âm thì \(a\sqrt b = \sqrt {{a^2}b} \).

- Nếu a là số âm và b là số không âm thì \(a\sqrt b = - \sqrt {{a^2}b} \).

Ví dụ:

\(5\sqrt 2 = \sqrt {{5^2}.2} = \sqrt {50} \);

Với \(a \ge 0\) thì \( - 2\sqrt a = - \sqrt {{2^2}.a} = - \sqrt {4a} \).

3. Trục căn thức ở mẫu

Cách trục căn thức ở mẫu

- Với các biểu thức A, B và B > 0, ta có \(\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}\).

- Với các biểu thức A, B, C mà \(A \ge 0,A \ne {B^2}\), ta có:

\(\frac{C}{{\sqrt A + B}} = \frac{{C\left( {\sqrt A - B} \right)}}{{A - {B^2}}};\frac{C}{{\sqrt A - B}} = \frac{{C\left( {\sqrt A + B} \right)}}{{A - {B^2}}}\).

- Với các biểu thức A, B, C mà \(A \ge 0,B \ge 0,A \ne B\), ta có:

\(\frac{C}{{\sqrt A + \sqrt B }} = \frac{{C\left( {\sqrt A - \sqrt B } \right)}}{{A - B}};\frac{C}{{\sqrt A - \sqrt B }} = \frac{{C\left( {\sqrt A + \sqrt B } \right)}}{{A - B}}\).

Ví dụ:

\(\frac{2}{{3\sqrt 5 }} = \frac{{2\sqrt 5 }}{{3{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2}}} = \frac{{2\sqrt 5 }}{{3.5}} = \frac{{2\sqrt 5 }}{{15}}\);

\(\frac{a}{{3 - 2\sqrt 2 }} = \frac{{a\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)}}{{\left( {3 - 2\sqrt 2 } \right).\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)}} = \frac{{a\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)}}{{{3^2} - {{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2}}} = \frac{{a\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)}}{{9 - 8}} = \left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)a\).

4. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Khi rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai, ta cần phối hợp các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) và các phép biến đổi đã học (đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn; khử mẩu của biểu thức lấy căn; trục căn thức ở mẫu).

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}A = 2\sqrt 3 - \sqrt {75} + \sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \\ = 2\sqrt 3 - \sqrt {{{3.5}^2}} + \left| {1 - \sqrt 3 } \right|\\ = 2\sqrt 3 - 5\sqrt 3 + \sqrt 3 - 1\\ = - 1 - 2\sqrt 3 \end{array}\)

\(\begin{array}{l}B = x\sqrt x - \frac{{{x^2} - x}}{{\sqrt x + 1}}\\ = x\sqrt x - \frac{{\left( {{x^2} - x} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\\ = x\sqrt x - \frac{{x\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\\ = x\sqrt x - \frac{{x\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{x - 1}}\\ = x\sqrt x - x\left( {\sqrt x - 1} \right)\\ = x\sqrt x - x\sqrt x + x\\ = x\end{array}\)

Lý thuyết Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai Toán 9 Kết nối tri thức 1

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai Toán 9 Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Lý thuyết Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai Toán 9 Kết nối tri thức

Căn thức bậc hai là một phần quan trọng trong chương trình Toán 9, đặc biệt là chương trình Kết nối tri thức. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng biến đổi, rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương trình học tiếp theo.

1. Khái niệm căn thức bậc hai

Căn thức bậc hai của một số thực a (với a ≥ 0) là số x sao cho x2 = a. Ký hiệu: √a. Trong đó:

  • a được gọi là biểu thức dưới dấu căn.
  • √ là dấu căn bậc hai.

2. Điều kiện xác định của căn thức bậc hai

Căn thức bậc hai √a chỉ xác định khi và chỉ khi a ≥ 0.

3. Các quy tắc biến đổi đơn giản căn thức bậc hai

  • Quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn: √ (a2 * b) = |a| * √b (với b ≥ 0)
  • Quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn: |a| * √b = √ (a2 * b) (với b ≥ 0)

4. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Để rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, ta thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích các số và biểu thức dưới dấu căn thành thừa số nguyên tố.
  2. Sử dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn để đơn giản biểu thức.
  3. Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia căn thức (nếu có).

5. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức √75

Giải:

√75 = √(25 * 3) = √25 * √3 = 5√3

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức √(16x2) với x < 0

Giải:

√(16x2) = √((4x)2) = |4x| = -4x (vì x < 0)

6. Lưu ý quan trọng

  • Khi đưa thừa số ra ngoài dấu căn, cần chú ý đến dấu của thừa số.
  • Khi rút gọn biểu thức chứa căn thức, cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn luôn không âm.
  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi rút gọn để đảm bảo tính chính xác.

7. Bài tập áp dụng

Hãy tự luyện tập với các bài tập sau để củng cố kiến thức:

  • Rút gọn các biểu thức sau: √12, √50, √(81x2) với x > 0, √(49y2) với y < 0
  • Biến đổi các biểu thức sau về dạng đơn giản nhất: 2√8 + 3√2, √27 - √12 + √3

8. Kết luận

Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng biến đổi, rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai là rất quan trọng trong chương trình Toán 9. Hy vọng bài học này đã cung cấp cho các em những kiến thức cần thiết và giúp các em tự tin hơn trong việc giải các bài toán liên quan đến căn thức bậc hai.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9