Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết mục 2 trang 33, 34 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này cung cấp đáp án đầy đủ, chính xác, cùng với phương pháp giải dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, cập nhật nhanh chóng và phù hợp với chương trình học hiện hành. Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Xét bất đẳng thức ( - 1 < 2.) a) Cộng 2 vào hai vế của bất đẳng thức (1) rồi so sánh kết quả thì ta nhận được bất đẳng thức nào? b) Cộng -2 vào hai vế của bất đẳng thức (1) rồi so sánh kết quả nhận được thì ta được bất đẳng thức nào? c) Cộng vào hai vế của bất đẳng thức (1) với cùng một số c thì ta sẽ được bất đẳng thức nào?

KP

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Khám phá trang 33 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Xét bất đẳng thức \( - 1 < 2.\)

    a) Cộng 2 vào hai vế của bất đẳng thức (1) rồi so sánh kết quả thì ta nhận được bất đẳng thức nào?

    b) Cộng -2 vào hai vế của bất đẳng thức (1) rồi so sánh kết quả nhận được thì ta được bất đẳng thức nào?

    c) Cộng vào hai vế của bất đẳng thức (1) với cùng một số c thì ta sẽ được bất đẳng thức nào?

    Phương pháp giải:

    Ta có \( - 1 < 2\) nên vế trái là -1 và vế phải là 2.

    Cộng 2 vào hai vế ta có vế trái là \( - 1 + 2 = 1;\) vế phải là \(2 + 2 = 4\)

    So sánh hai kết quả vừa thu được ta có \(1 < 4\). Từ đó ta có bất đẳng thức: nếu \( - 1 < 2\) thì \( - 1 + 2 < 2 + 2\)

    Tương tự với các ý còn lại.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có \( - 1 + 2 = 1;2 + 2 = 4\) và \(1 < 4\) .

    Từ đó ta có bất đẳng thức: Nếu \( - 1 < 2\) thì \( - 1 + 2 < 2 + 2\)

    b) Ta có \( - 1 + \left( { - 2} \right) = - 3;2 + \left( { - 2} \right) = 0\) và \( - 3 < 0\) .

    Từ đó ta có bất đẳng thức: Nếu \( - 1 < 2\) thì \( - 1 + \left( { - 2} \right) < 2 + \left( { - 2} \right)\)

    c) Ta có bất đẳng thức: Nếu \( - 1 < 2\) thì \( - 1 + c < 2 + c\)

    LT3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 34 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:

      a) \(19 + 2023\) và \( - 31 + 2023;\)

      b) \(\sqrt 2 + 2\) và \(4.\)

      Phương pháp giải:

      Với a, b, c tùy ý ta có:

      Nếu \(a < b\) thì \(a + c < b + c\)

      Nếu \(a > b\) thì \(a + c > b + c\)

      Nếu \(a \le b\) thì \(a + c \le b + c\)

      Nếu \(a \ge b\) thì \(a + c \ge b + c\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(19 + 2023\) và \( - 31 + 2023;\)

      Vì \(19 > - 31\) nên \(19 + 2023 > - 31 + 2023\) (cộng vào hai vế với cùng một số 2023)

      b) \(\sqrt 2 + 2\) và \(4.\)

      Vì \(\sqrt 2 < 2\) nên \(\sqrt 2 + 2 < 2 + 2\) hay \(\sqrt 2 + 2 < 4\) (biến đổi 4 thành tổng của 2 + 2)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • KP
      • LT3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Khám phá trang 33 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Xét bất đẳng thức \( - 1 < 2.\)

      a) Cộng 2 vào hai vế của bất đẳng thức (1) rồi so sánh kết quả thì ta nhận được bất đẳng thức nào?

      b) Cộng -2 vào hai vế của bất đẳng thức (1) rồi so sánh kết quả nhận được thì ta được bất đẳng thức nào?

      c) Cộng vào hai vế của bất đẳng thức (1) với cùng một số c thì ta sẽ được bất đẳng thức nào?

      Phương pháp giải:

      Ta có \( - 1 < 2\) nên vế trái là -1 và vế phải là 2.

      Cộng 2 vào hai vế ta có vế trái là \( - 1 + 2 = 1;\) vế phải là \(2 + 2 = 4\)

      So sánh hai kết quả vừa thu được ta có \(1 < 4\). Từ đó ta có bất đẳng thức: nếu \( - 1 < 2\) thì \( - 1 + 2 < 2 + 2\)

      Tương tự với các ý còn lại.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có \( - 1 + 2 = 1;2 + 2 = 4\) và \(1 < 4\) .

      Từ đó ta có bất đẳng thức: Nếu \( - 1 < 2\) thì \( - 1 + 2 < 2 + 2\)

      b) Ta có \( - 1 + \left( { - 2} \right) = - 3;2 + \left( { - 2} \right) = 0\) và \( - 3 < 0\) .

      Từ đó ta có bất đẳng thức: Nếu \( - 1 < 2\) thì \( - 1 + \left( { - 2} \right) < 2 + \left( { - 2} \right)\)

      c) Ta có bất đẳng thức: Nếu \( - 1 < 2\) thì \( - 1 + c < 2 + c\)

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 34 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:

      a) \(19 + 2023\) và \( - 31 + 2023;\)

      b) \(\sqrt 2 + 2\) và \(4.\)

      Phương pháp giải:

      Với a, b, c tùy ý ta có:

      Nếu \(a < b\) thì \(a + c < b + c\)

      Nếu \(a > b\) thì \(a + c > b + c\)

      Nếu \(a \le b\) thì \(a + c \le b + c\)

      Nếu \(a \ge b\) thì \(a + c \ge b + c\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(19 + 2023\) và \( - 31 + 2023;\)

      Vì \(19 > - 31\) nên \(19 + 2023 > - 31 + 2023\) (cộng vào hai vế với cùng một số 2023)

      b) \(\sqrt 2 + 2\) và \(4.\)

      Vì \(\sqrt 2 < 2\) nên \(\sqrt 2 + 2 < 2 + 2\) hay \(\sqrt 2 + 2 < 4\) (biến đổi 4 thành tổng của 2 + 2)

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 9, làm nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải các bài tập trong mục này là rất cần thiết để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và thi cử.

      Nội dung chính của Mục 2

      Mục 2 bao gồm các nội dung chính sau:

      • Ôn tập về hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số góc, giao điểm với trục tọa độ.
      • Đồ thị hàm số bậc nhất: Cách vẽ đồ thị, xác định các yếu tố của đồ thị.
      • Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất trong thực tế.

      Phương pháp giải các bài tập trong Mục 2

      Để giải tốt các bài tập trong Mục 2, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

      1. Xác định hàm số bậc nhất: Nhận biết các hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực.
      2. Tìm hệ số góc và tung độ gốc: Xác định giá trị của a và b để hiểu rõ tính chất của hàm số.
      3. Vẽ đồ thị hàm số: Chọn các điểm thuộc đồ thị, nối chúng lại để vẽ đồ thị.
      4. Giải phương trình và hệ phương trình: Sử dụng các phương pháp đại số để giải các bài toán liên quan đến hàm số.
      5. Ứng dụng hàm số vào thực tế: Phân tích các bài toán thực tế và sử dụng hàm số để mô tả và giải quyết chúng.

      Giải chi tiết các bài tập trong Mục 2

      Bài 1: Xác định hàm số bậc nhất

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định xem một hàm số cho trước có phải là hàm số bậc nhất hay không. Để làm được bài này, học sinh cần kiểm tra xem hàm số có dạng y = ax + b hay không, trong đó a và b là các số thực. Ví dụ, hàm số y = 2x + 3 là hàm số bậc nhất, trong khi hàm số y = x2 + 1 không phải là hàm số bậc nhất.

      Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

      Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của một hàm số bậc nhất cho trước. Để vẽ đồ thị, học sinh cần chọn ít nhất hai điểm thuộc đồ thị, nối chúng lại bằng một đường thẳng. Ví dụ, để vẽ đồ thị của hàm số y = x + 1, học sinh có thể chọn hai điểm (0, 1) và (1, 2), nối chúng lại để được đồ thị.

      Bài 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng

      Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giao điểm của hai đường thẳng cho trước. Để tìm giao điểm, học sinh cần giải hệ phương trình tương ứng với hai đường thẳng. Ví dụ, để tìm giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3, học sinh cần giải hệ phương trình:

      y = x + 1

      y = -x + 3

      Giải hệ phương trình này, ta được x = 1 và y = 2. Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1, 2).

      Bài 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào bài toán thực tế

      Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng hàm số bậc nhất để giải quyết một bài toán thực tế. Ví dụ, một người đi xe đạp với vận tốc không đổi là 15 km/h. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? Để giải bài toán này, học sinh có thể sử dụng hàm số y = 15x, trong đó x là thời gian (giờ) và y là quãng đường (km). Thay x = 2 vào hàm số, ta được y = 30. Vậy sau 2 giờ người đó đi được 30 km.

      Luyện tập và Củng cố kiến thức

      Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, học sinh nên làm thêm các bài tập trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

      Các nguồn tài liệu tham khảo hữu ích

      • Sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online: giaitoan.edu.vn, loigiaihay.com, vted.vn

      Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về việc giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9