Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 10, 11 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 10, 11 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 10, 11 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học, tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Gọi x (m) là bề rộng của mặt đường (left( {0 < x < 8} right)). Tính chiều dài và chiều rộng của bể bơi theo x.

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 10 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Gọi x (m) là bề rộng của mặt đường \(\left( {0 < x < 8} \right)\). Tính chiều dài và chiều rộng của bể bơi theo x.

    Phương pháp giải:

    Chiều dài bể bơi = chiều dài của mảnh đất\( - \) 2. bề rộng lối đi.

    Chiều rộng bể bơi = chiều rộng của mảnh đất\( - \) 2. bề rộng lối đi.

    Lời giải chi tiết:

    Chiều dài của bể bơi là: \(28 - 2x\left( m \right)\).

    Chiều rộng của bể bơi là: \(16 - 2x\left( m \right)\).

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 10 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Dựa vào kết quả HĐ1, tính diện tích của bể bơi theo x.

      Phương pháp giải:

      Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài chiều rộng lần lượt là a, b, là: \(S = a.b\)

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích của bể bơi là: \(\left( {28 - 2x} \right)\left( {16 - 2x} \right) = 4{x^2} - 88x + 448\left( {{m^2}} \right)\)

      HĐ3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 10 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Sử dụng giả thiết và kết quả HĐ2, hãy viết phương trình để tìm x.

        Phương pháp giải:

        Diện tích của bể bơi là \(288{m^2}\) nên ta có: \(4{x^2} - 88x + 448 = 288\)

        Lời giải chi tiết:

        Vì diện tích của bể bơi là \(288{m^2}\) nên ta có phương trình:

        \(\begin{array}{l}4{x^2} - 88x + 448 = 288\\4{x^2} - 88x + 160 = 0\end{array}\)

        LT1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 11 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Trong các phương trình sau, những phương trình nào là phương trình bậc hai ẩn x? Chỉ rõ các hệ số a, b, c, của mỗi phương trình đó.

          a) \({x^2} + 5 = 0\);

          b) \(2{x^2} + 7x = 0\);

          c) \(\frac{{{x^2} - 2x + 5}}{x} = 0\);

          d) \(0,5{x^2} = 0\).

          Phương pháp giải:

          Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Phương trình \({x^2} + 5 = 0\) là phương trình bậc hai với \(a = 1,b = 0,c = 5\).

          b) Phương trình \(2{x^2} + 7x = 0\) là phương trình bậc hai với \(a = 2,b = 7,c = 0\).

          c) Phương trình \(\frac{{{x^2} - 2x + 5}}{x} = 0\) không là phương trình bậc hai.

          d) Phương trình \(0,5{x^2} = 0\) là phương trình bậc hai với \(a = 0,5,b = 0,c = 0\).

          TL

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Tranh luận trang 11 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Pi nói rằng: Phương trình (ẩn x) \(m{x^2} + 2x + 1 = 0\) (m là một số cho trước) là phương trình bậc hai với \(a = m,b = 2,c = 1\). Ý kiến của em thế nào?

            Phương pháp giải:

            Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).

            Lời giải chi tiết:

            Với \(m = 0\) thì phương trình đã cho trở thành: \(2x + 1 = 0\), đây không phải là phương trình bậc hai.

            Vậy ý kiến của Pi là sai.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ1
            • HĐ2
            • HĐ3
            • LT1
            • TL

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 10 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Gọi x (m) là bề rộng của mặt đường \(\left( {0 < x < 8} \right)\). Tính chiều dài và chiều rộng của bể bơi theo x.

            Phương pháp giải:

            Chiều dài bể bơi = chiều dài của mảnh đất\( - \) 2. bề rộng lối đi.

            Chiều rộng bể bơi = chiều rộng của mảnh đất\( - \) 2. bề rộng lối đi.

            Lời giải chi tiết:

            Chiều dài của bể bơi là: \(28 - 2x\left( m \right)\).

            Chiều rộng của bể bơi là: \(16 - 2x\left( m \right)\).

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 10 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Dựa vào kết quả HĐ1, tính diện tích của bể bơi theo x.

            Phương pháp giải:

            Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài chiều rộng lần lượt là a, b, là: \(S = a.b\)

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích của bể bơi là: \(\left( {28 - 2x} \right)\left( {16 - 2x} \right) = 4{x^2} - 88x + 448\left( {{m^2}} \right)\)

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 10 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Sử dụng giả thiết và kết quả HĐ2, hãy viết phương trình để tìm x.

            Phương pháp giải:

            Diện tích của bể bơi là \(288{m^2}\) nên ta có: \(4{x^2} - 88x + 448 = 288\)

            Lời giải chi tiết:

            Vì diện tích của bể bơi là \(288{m^2}\) nên ta có phương trình:

            \(\begin{array}{l}4{x^2} - 88x + 448 = 288\\4{x^2} - 88x + 160 = 0\end{array}\)

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 11 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Trong các phương trình sau, những phương trình nào là phương trình bậc hai ẩn x? Chỉ rõ các hệ số a, b, c, của mỗi phương trình đó.

            a) \({x^2} + 5 = 0\);

            b) \(2{x^2} + 7x = 0\);

            c) \(\frac{{{x^2} - 2x + 5}}{x} = 0\);

            d) \(0,5{x^2} = 0\).

            Phương pháp giải:

            Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).

            Lời giải chi tiết:

            a) Phương trình \({x^2} + 5 = 0\) là phương trình bậc hai với \(a = 1,b = 0,c = 5\).

            b) Phương trình \(2{x^2} + 7x = 0\) là phương trình bậc hai với \(a = 2,b = 7,c = 0\).

            c) Phương trình \(\frac{{{x^2} - 2x + 5}}{x} = 0\) không là phương trình bậc hai.

            d) Phương trình \(0,5{x^2} = 0\) là phương trình bậc hai với \(a = 0,5,b = 0,c = 0\).

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Tranh luận trang 11 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Pi nói rằng: Phương trình (ẩn x) \(m{x^2} + 2x + 1 = 0\) (m là một số cho trước) là phương trình bậc hai với \(a = m,b = 2,c = 1\). Ý kiến của em thế nào?

            Phương pháp giải:

            Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).

            Lời giải chi tiết:

            Với \(m = 0\) thì phương trình đã cho trở thành: \(2x + 1 = 0\), đây không phải là phương trình bậc hai.

            Vậy ý kiến của Pi là sai.

            Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 10, 11 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

            Giải mục 1 trang 10, 11 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức thường tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc hai. Nội dung này đóng vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị cho các kiến thức nâng cao hơn ở các chương tiếp theo. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải các bài tập liên quan đến hàm số bậc hai là điều cần thiết để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

            Nội dung chi tiết Mục 1 trang 10, 11

            Mục 1 trang 10, 11 SGK Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức thường bao gồm các bài tập sau:

            1. Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc hai (a, b, c), tìm đỉnh của parabol, vẽ đồ thị hàm số và xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
            2. Bài 2: Giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các phương pháp giải phương trình bậc hai đã học (phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm, sử dụng định lý Vi-et) để tìm nghiệm của phương trình.
            3. Bài 3: Ứng dụng hàm số bậc hai vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để mô tả và giải quyết các bài toán liên quan đến vật lý, hình học hoặc các lĩnh vực khác.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

            Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc hai

            Để giải bài tập về hàm số bậc hai, bạn cần thực hiện các bước sau:

            1. Xác định các hệ số a, b, c của hàm số.
            2. Tính delta (Δ) = b2 - 4ac.
            3. Nếu Δ > 0, hàm số có hai nghiệm phân biệt.
            4. Nếu Δ = 0, hàm số có nghiệm kép.
            5. Nếu Δ < 0, hàm số không có nghiệm thực.
            6. Tìm tọa độ đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/2a, yđỉnh = -Δ/4a.
            7. Vẽ đồ thị hàm số.

            Bài 2: Giải phương trình bậc hai

            Có nhiều phương pháp để giải phương trình bậc hai, tùy thuộc vào dạng của phương trình. Bạn có thể sử dụng:

            • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Nếu phương trình có thể phân tích thành nhân tử, bạn có thể tìm nghiệm bằng cách cho mỗi nhân tử bằng 0.
            • Công thức nghiệm: Nếu Δ ≥ 0, bạn có thể sử dụng công thức nghiệm để tìm nghiệm của phương trình.
            • Định lý Vi-et: Nếu phương trình có nghiệm, bạn có thể sử dụng định lý Vi-et để tìm mối quan hệ giữa các nghiệm và các hệ số của phương trình.

            Bài 3: Ứng dụng hàm số bậc hai vào giải quyết các bài toán thực tế

            Để giải các bài toán ứng dụng hàm số bậc hai, bạn cần:

            1. Xác định các đại lượng liên quan đến bài toán.
            2. Lập phương trình hàm số bậc hai mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng đó.
            3. Giải phương trình hàm số bậc hai để tìm nghiệm.
            4. Kiểm tra nghiệm và đưa ra kết luận.

            Lưu ý khi giải bài tập

            • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
            • Vận dụng kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
            • Tham khảo các tài liệu học tập và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

            Kết luận

            Việc giải mục 1 trang 10, 11 SGK Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức đòi hỏi sự nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai và khả năng vận dụng các phương pháp giải bài tập. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập Toán 9 và đạt kết quả tốt nhất.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9