Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức

Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức

Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học về lý thuyết bất phương trình bậc nhất một ẩn trong chương trình Toán 9 Kết nối tri thức. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về bất phương trình, giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu định nghĩa, các tính chất, quy tắc biến đổi bất phương trình và cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn một cách chi tiết và dễ hiểu.

1. Khái niệm bất phương trình bậc nhất một ẩn Khái niệm bất phương trình bậc nhất một ẩn

1. Khái niệm bất phương trình bậc nhất một ẩn

Khái niệm bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bất phương trình dạng \(ax + b < 0\) (hoặc \(ax + b > 0\); \(ax + b \le 0\); \(ax + b \ge 0\)) trong đó a, b là hai số đã cho, \(a \ne 0\) được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn x.

Ví dụ: \(3x + 16 \le 0\); \( - 3x > 0\) là các bất phương trình bậc nhất một ẩn x.

\({x^2} - 4 \ge 0\) không phải là một bất phương trình bậc nhất một ẩn x vì \({x^2} - 4\) là một đa thức bậc hai.

\(3x - 2y < 2\) không phải là một bất phương trình bậc nhất một ẩn vì đa thức \(3x - 2y\) là đa thức với hai biến x và y.

Nghiệm của bất phương trình

- Số \({x_0}\) là một nghiệm của bất phương trình \(A\left( x \right) < B\left( x \right)\) nếu \(A\left( {{x_0}} \right) < B\left( {{x_0}} \right)\) là khẳng định đúng.

- Giải một bất phương trình là tìm tất cả các nghiệm của bất phương trình đó.

Ví dụ:

Số -2 là nghiệm của bất phương trình \(2x - 10 < 0\) vì \(2.\left( { - 2} \right) - 10 = - 4 - 10 = - 14 < 0\).

Số 6 không là nghiệm của bất phương trình \(2x - 10 < 0\) vì \(2.6 - 10 = 12 - 10 = 2 > 0\).

2. Cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bất phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b < 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:

\(\begin{array}{l}ax + b < 0\\ax < - b\end{array}\)

- Nếu \(a > 0\) thì \(x < \frac{{ - b}}{a}\).

- Nếu \(a < 0\) thì \(x > - \frac{b}{a}\).

Chú ý: Các bất phương trình \(ax + b > 0\), \(ax + b \le 0\), \(ax + b \ge 0\) được giải tương tự.

Ví dụ:Giải bất phương trình \( - 2x - 4 > 0\)

Lời giải:Ta có:

\(\begin{array}{l} - 2x - 4 > 0\\ - 2x > 0 + 4\\ - 2x > 4\\x < 4.\left( { - \frac{1}{2}} \right)\\x < - 2\end{array}\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x < - 2\).

Chú ý: Ta cũng có thể giải được các bất phương trình một ẩn đưa được về dạng \(ax + b < 0\), \(ax + b > 0\), \(ax + b \le 0\), \(ax + b \ge 0\).

Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức 1

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức

Bất phương trình bậc nhất một ẩn là một biểu thức toán học chứa dấu bất đẳng thức (>, <, ≥, ≤) và một ẩn bậc nhất. Việc nắm vững lý thuyết về bất phương trình bậc nhất một ẩn là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế và tiếp thu kiến thức toán học ở các lớp học cao hơn.

1. Định nghĩa Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng tổng quát: ax + b > 0 (hoặc < 0, ≥ 0, ≤ 0), trong đó:

  • ab là các số thực đã cho, với a ≠ 0.
  • x là ẩn số.

Ví dụ: 2x + 3 > 0, -x - 5 ≤ 0, 0.5x + 1 < 2.

2. Các Tính chất của Bất đẳng thức

Để giải bất phương trình, chúng ta cần hiểu rõ các tính chất của bất đẳng thức:

  1. Tính chất 1: Nếu a > b thì a + c > b + c (với mọi số thực c).
  2. Tính chất 2: Nếu a > b và c > 0 thì ac > bc.
  3. Tính chất 3: Nếu a > b và c < 0 thì ac < bc (đổi chiều bất đẳng thức).

Lưu ý quan trọng: Khi nhân hoặc chia cả hai vế của bất đẳng thức với một số âm, ta phải đổi chiều bất đẳng thức.

3. Quy tắc Biến đổi Bất phương trình

Dựa trên các tính chất của bất đẳng thức, chúng ta có thể áp dụng các quy tắc sau để biến đổi bất phương trình:

  • Quy tắc 1: Cộng hoặc trừ cả hai vế của bất phương trình với cùng một số.
  • Quy tắc 2: Nhân hoặc chia cả hai vế của bất phương trình với cùng một số dương.
  • Quy tắc 3: Nhân hoặc chia cả hai vế của bất phương trình với cùng một số âm (đổi chiều bất đẳng thức).

4. Giải Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước sau:

  1. Biến đổi bất phương trình về dạng ax > b (hoặc < b, ≥ b, ≤ b).
  2. Chia cả hai vế cho a (nếu a > 0 thì giữ nguyên chiều bất đẳng thức, nếu a < 0 thì đổi chiều bất đẳng thức).
  3. Kết luận nghiệm của bất phương trình.

Ví dụ: Giải bất phương trình 2x + 3 > 0

  1. 2x > -3
  2. x > -3/2

Vậy nghiệm của bất phương trình là x > -3/2.

5. Bài tập Vận dụng

Hãy giải các bất phương trình sau:

  • -3x + 6 ≤ 0
  • 5x - 10 > 2x + 1
  • (x + 2)/3 < 1

6. Mở rộng và Liên hệ thực tế

Bất phương trình bậc nhất một ẩn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

  • Tính toán chi phí và lợi nhuận.
  • So sánh các đại lượng.
  • Giải quyết các bài toán tối ưu hóa.

Việc hiểu rõ lý thuyết và kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc giải quyết các vấn đề thực tế và nâng cao khả năng tư duy logic.

7. Tổng kết

Bài học về lý thuyết bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Kết nối tri thức đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải quyết các bài toán cụ thể. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9