Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 85, 86 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 85, 86 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 85, 86 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 85, 86 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em học Toán 9 một cách hiệu quả và thú vị.

Chứng minh rằng nếu một điểm thuộc đường tròn (O) thì: a) Điểm đối xứng với nó qua tâm O cũng thuộc (O). b) Điểm đối xứng với nó qua một đường thẳng d tùy ý đi qua O cũng thuộc (O).

VD2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 86 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Trở lại tình huống mở đầu, bằng cách gấp mảnh giấy hình tròn theo hai cách khác nhau, Oanh có thể tìm được tâm của hình tròn. Em hãy làm thử xem.

    Phương pháp giải:

    Tình huống mở đầu: Bạn Oanh có một mảnh giấy hình tròn nhưng không còn dấu vết của tâm, Theo em, Oanh làm thế nào để tìm lại được tâm của hình tròn đó.

    Khi gấp đôi hình tròn ta được đường kính, khi ta thực hiện 2 lần gấp như vậy theo 2 cách khác nhau ta được hai đường kính, mà hai đường kính sẽ giao nhau tại tâm của hình tròn. Từ đó ta xác định được tâm của hình tròn.

    Lời giải chi tiết:

    Gấp đôi hình tròn sao cho mép giấy của chúng đè khít lên nhau, ta miết phần ngăn cách hai nửa hình tròn ta được 1 đường kính, tiếp theo mở tờ giấy và gấp theo hướng khác, ta làm như vậy và xác định được đường kính mới, hai đường kính này cắt nhau tại tâm của hình tròn.

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 85 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Chứng minh rằng nếu một điểm thuộc đường tròn (O) thì:

      a) Điểm đối xứng với nó qua tâm O cũng thuộc (O).

      b) Điểm đối xứng với nó qua một đường thẳng d tùy ý đi qua O cũng thuộc (O).

      Phương pháp giải:

      a) Lấy điểm A bất kì thuộc (O).

      Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua O. Chứng minh OA = OA’ = R

      b) Lấy điểm M bất kì thuộc (O).

      Gọi M’ là điểm đối xứng với M qua d. Chứng minh OM = OM’ = R

      Lời giải chi tiết:

      a) Lấy điểm A bất kì thuộc (O)

      Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua O.

      Khi đó: O là trung điểm của AA’ hay OA = OA’ = R

      ⇒ A' cũng thuộc đường tròn (O)

      b)

      Giải mục 2 trang 85, 86 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

      Lấy điểm A bất kì thuộc (O).

      Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua d.

      Suy ra d là trung trực của AA'.

      Mà \(O \in d\) nên OA = OA' = R.

      LT2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 86 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho đường tròn tâm O và hai điểm A, B thuộc (O). Gọi d là đường trung trực của đoạn AB. Chứng minh rằng d là một trục đối xứng của (O).

        Phương pháp giải:

        Chứng minh d đi qua tâm O.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 85, 86 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

        Vì OA = OB nên O thuộc d.

        Vậy d là một trục đối xứng của (O).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • LT2
        • VD2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 85 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Chứng minh rằng nếu một điểm thuộc đường tròn (O) thì:

        a) Điểm đối xứng với nó qua tâm O cũng thuộc (O).

        b) Điểm đối xứng với nó qua một đường thẳng d tùy ý đi qua O cũng thuộc (O).

        Phương pháp giải:

        a) Lấy điểm A bất kì thuộc (O).

        Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua O. Chứng minh OA = OA’ = R

        b) Lấy điểm M bất kì thuộc (O).

        Gọi M’ là điểm đối xứng với M qua d. Chứng minh OM = OM’ = R

        Lời giải chi tiết:

        a) Lấy điểm A bất kì thuộc (O)

        Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua O.

        Khi đó: O là trung điểm của AA’ hay OA = OA’ = R

        ⇒ A' cũng thuộc đường tròn (O)

        b)

        Giải mục 2 trang 85, 86 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Lấy điểm A bất kì thuộc (O).

        Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua d.

        Suy ra d là trung trực của AA'.

        Mà \(O \in d\) nên OA = OA' = R.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 86 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho đường tròn tâm O và hai điểm A, B thuộc (O). Gọi d là đường trung trực của đoạn AB. Chứng minh rằng d là một trục đối xứng của (O).

        Phương pháp giải:

        Chứng minh d đi qua tâm O.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 85, 86 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 2

        Vì OA = OB nên O thuộc d.

        Vậy d là một trục đối xứng của (O).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 86 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Trở lại tình huống mở đầu, bằng cách gấp mảnh giấy hình tròn theo hai cách khác nhau, Oanh có thể tìm được tâm của hình tròn. Em hãy làm thử xem.

        Phương pháp giải:

        Tình huống mở đầu: Bạn Oanh có một mảnh giấy hình tròn nhưng không còn dấu vết của tâm, Theo em, Oanh làm thế nào để tìm lại được tâm của hình tròn đó.

        Khi gấp đôi hình tròn ta được đường kính, khi ta thực hiện 2 lần gấp như vậy theo 2 cách khác nhau ta được hai đường kính, mà hai đường kính sẽ giao nhau tại tâm của hình tròn. Từ đó ta xác định được tâm của hình tròn.

        Lời giải chi tiết:

        Gấp đôi hình tròn sao cho mép giấy của chúng đè khít lên nhau, ta miết phần ngăn cách hai nửa hình tròn ta được 1 đường kính, tiếp theo mở tờ giấy và gấp theo hướng khác, ta làm như vậy và xác định được đường kính mới, hai đường kính này cắt nhau tại tâm của hình tròn.

        Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 85, 86 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

        Giải mục 2 trang 85, 86 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 trang 85, 86 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 1: Số thực. Nội dung chính bao gồm các dạng bài tập về căn bậc hai, căn bậc ba, biểu thức chứa căn, và các phép biến đổi đơn giản. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương học tiếp theo.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Mục 2 bao gồm một số bài tập rèn luyện kỹ năng tính toán và vận dụng kiến thức đã học. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài:

        Bài 1: Tính giá trị của biểu thức

        Bài tập này yêu cầu học sinh tính giá trị của các biểu thức chứa căn bậc hai và căn bậc ba. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về căn thức và phép tính với căn thức.

        • Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức √(9 + 4√5)
        • Hướng dẫn: Sử dụng công thức √(a + b√c) = √x + √y để đưa biểu thức về dạng đơn giản hơn.

        Bài 2: Rút gọn biểu thức

        Bài tập này yêu cầu học sinh rút gọn các biểu thức chứa căn thức. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các quy tắc về rút gọn căn thức và các phép biến đổi đại số.

        • Ví dụ: Rút gọn biểu thức √(27) - √(12) + √(3)
        • Hướng dẫn: Đưa các căn thức về dạng đơn giản nhất bằng cách phân tích số dưới dấu căn thành tích của các số chính phương.

        Bài 3: Tìm x

        Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn một phương trình chứa căn thức. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các phương pháp giải phương trình và các quy tắc về căn thức.

        • Ví dụ: Giải phương trình √(x + 1) = 3
        • Hướng dẫn: Bình phương hai vế của phương trình để loại bỏ căn thức. Sau đó, giải phương trình bậc hai thu được.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải các bài tập về căn thức một cách hiệu quả, học sinh cần:

        1. Nắm vững các định nghĩa và tính chất của căn thức.
        2. Thành thạo các quy tắc về rút gọn căn thức và phép tính với căn thức.
        3. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
        4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.

        Lưu ý quan trọng

        Khi giải các bài tập chứa căn thức, học sinh cần lưu ý:

        • Kiểm tra điều kiện xác định của căn thức.
        • Đảm bảo rằng các phép biến đổi thực hiện là hợp lệ.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Bài tập nâng cao

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập nâng cao về căn thức. Các bài tập này thường có độ khó cao hơn và đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

        Kết luận

        Việc giải mục 2 trang 85, 86 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong quá trình học Toán 9. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về căn thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

        Bài tậpNội dung chínhPhương pháp giải
        Bài 1Tính giá trị biểu thứcSử dụng quy tắc căn thức
        Bài 2Rút gọn biểu thứcRút gọn căn thức, biến đổi đại số
        Bài 3Tìm xGiải phương trình chứa căn thức

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9