Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2.12 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 2.12 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 2.12 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 2.12 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 thuộc chương 2: Hệ thức lượng trong tam giác vuông. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các hệ thức lượng để giải quyết các bài toán liên quan đến tam giác vuông, đặc biệt là các bài toán về tỉ số lượng giác.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 2.12 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Giải các phương trình sau: a) (2left( {x + 1} right) = left( {5x - 1} right)left( {x + 1} right);) b) (left( { - 4x + 3x} right)x = left( {2x + 5} right)x.)

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(2\left( {x + 1} \right) = \left( {5x - 1} \right)\left( {x + 1} \right);\)

b) \(\left( { - 4x + 3} \right)x = \left( {2x + 5} \right)x.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.12 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Chú ý cần đưa phương trình đã cho về phương trình dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) thì \(A\left( x \right) = 0\) hoặc \(B\left( x \right) = 0\)

Lời giải chi tiết

a) \(2\left( {x + 1} \right) = \left( {5x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

\(\begin{array}{l}2\left( {x + 1} \right) - \left( {5x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\\\left( {x + 1} \right)\left( {2 - 5x + 1} \right) = 0\\\left( {x + 1} \right)\left( {3 - 5x} \right) = 0\end{array}\)

\(x + 1 = 0\) hoặc \(3 - 5x = 0\)

\(x = - 1\) hoặc \(x = \frac{3}{5}\)

Vậy \(x \in \left\{ { - 1;\frac{3}{5}} \right\}.\)

b) \(\left( { - 4x + 3} \right)x = \left( {2x + 5} \right)x\)

\(\begin{array}{l}\left( { - 4x + 3} \right)x - \left( {2x + 5} \right)x = 0\\x\left( { - 4x + 3 - 2x - 5} \right) = 0\\x\left( { - 6x - 2} \right) = 0\end{array}\)

\(x = 0\) hoặc \(-6x - 2 = 0 \)

\(x = 0\) hoặc \(x = \frac{{ - 1}}{3}\)

Vậy \(x \in \left\{ {0;\frac{{ - 1}}{3}} \right\}.\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 2.12 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 2.12 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 2.12 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng trong chương trình học Toán 9, giúp học sinh củng cố kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Đề bài bài tập 2.12 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, AC = 8cm. Gọi D là điểm đối xứng với A qua B. Gọi E là điểm đối xứng với A qua C.

  1. Chứng minh rằng tứ giác ABDC là hình chữ nhật.
  2. Gọi I là giao điểm của DE và BC. Chứng minh rằng I là trung điểm của DE.
  3. Tính diện tích tứ giác ABEC.

Lời giải bài tập 2.12 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

a) Chứng minh rằng tứ giác ABDC là hình chữ nhật.

  • Vì D là điểm đối xứng với A qua B nên AB = BD và AB ⊥ BD.
  • Vì E là điểm đối xứng với A qua C nên AC = CE và AC ⊥ CE.
  • Xét tứ giác ABDC, ta có: ∠BAC = 90o, AB = BD, AC = CD.
  • Do đó, tứ giác ABDC là hình chữ nhật.

b) Gọi I là giao điểm của DE và BC. Chứng minh rằng I là trung điểm của DE.

  • Vì D là điểm đối xứng với A qua B nên B là trung điểm của AD.
  • Vì E là điểm đối xứng với A qua C nên C là trung điểm của AE.
  • Xét tam giác ADE, ta có: B là trung điểm của AD và C là trung điểm của AE.
  • Do đó, BC là đường trung bình của tam giác ADE.
  • Suy ra, BC // DE và BC = 1/2 DE.
  • Vì BC // DE nên ∠IBC = ∠IDE (so le trong).
  • Vì ∠IBC = ∠IDE và ∠BIC = ∠DIE (đối đỉnh) nên tam giác BIC đồng dạng với tam giác DIE (g.g).
  • Suy ra, BI = DI và CI = EI.
  • Vậy, I là trung điểm của DE.

c) Tính diện tích tứ giác ABEC.

  • Diện tích tam giác ABC là: SABC = (1/2) * AB * AC = (1/2) * 6 * 8 = 24 cm2.
  • Diện tích tam giác ACE là: SACE = SABC = 24 cm2 (vì E đối xứng với A qua C).
  • Diện tích tứ giác ABEC là: SABEC = SABC + SACE = 24 + 24 = 48 cm2.

Lưu ý khi giải bài tập 2.12 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

  • Nắm vững các định nghĩa về điểm đối xứng, đường trung bình của tam giác.
  • Vận dụng linh hoạt các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
  • Sử dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh.
  • Đọc kỹ đề bài và vẽ hình chính xác.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 2.13 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài tập 2.14 trang 38 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập ôn tập chương 2 Toán 9

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập 2.12 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức và có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9