Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 56, 57 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 56, 57 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 56, 57 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết mục 3 trang 56, 57 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án đầy đủ, dễ hiểu, cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán 9 có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn bài giải này với mục tiêu giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Nhân cả tử và mẫu của biểu thức (frac{{3a}}{{2sqrt 2 }}) với (sqrt 2 ) và viết biểu thức nhận được dưới dạng không có căn thức ở mẫu.

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 56 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Nhân cả tử và mẫu của biểu thức \(\frac{{3a}}{{2\sqrt 2 }}\) với \(\sqrt 2 \) và viết biểu thức nhận được dưới dạng không có căn thức ở mẫu.

    Phương pháp giải:

    Nhân cả tử và mẫu của biểu thức \(\frac{{3a}}{{2\sqrt 2 }}\) với \(\sqrt 2 \).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\frac{{3a}}{{2\sqrt 2 }} = \frac{{3a.\sqrt 2 }}{{2\sqrt 2 .\sqrt 2 }} = \frac{{3a\sqrt 2 }}{{2.2}} = \frac{{3\sqrt 2 a}}{4}\)

    LT4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 57 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Trục căn thức ở mẫu của các biểu thức sau:

      a) \(\frac{{ - 5\sqrt {{x^2} + 1} }}{{2\sqrt 3 }};\)

      b) \(\frac{{{a^2} - 2a}}{{\sqrt a + \sqrt 2 }}\left( {a \ge 0,a \ne 2} \right).\)

      Phương pháp giải:

      Ta có \(\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}\) và \(\frac{C}{{\sqrt A + \sqrt B }} = \frac{{C\left( {\sqrt A - \sqrt B } \right)}}{{A - B}}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\frac{{ - 5\sqrt {{x^2} + 1} }}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{ - 5\sqrt {{x^2} + 1} .\sqrt 3 }}{{2\sqrt 3 .\sqrt 3 }} = \frac{{ - 5\sqrt {3\left( {{x^2} + 1} \right)} }}{6}\)

      b) \(\frac{{{a^2} - 2a}}{{\sqrt a + \sqrt 2 }}\)\( = \frac{{a\left( {a - 2} \right)\left( {\sqrt a - \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {\sqrt a + \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt a - \sqrt 2 } \right)}}\)\( = \frac{{a\left( {a - 2} \right)\left( {\sqrt a - \sqrt 2 } \right)}}{{a - 2}}\)\( = a\left( {\sqrt a - \sqrt 2 } \right)\)

      HĐ4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 56SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho hai biểu thức \(\frac{{ - 2}}{{\sqrt 3 + 1}}\) và \(\frac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }}.\) Hãy thực hiện các yêu cầu sau để viết các biểu thức đó dưới dạng không có căn thức ở mẫu:

        a) Xác định biểu thức liên hợp của mẫu.

        b) Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu.

        c) Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để rút gọn mẫu của biểu thức nhận được.

        Phương pháp giải:

        Biểu thức liên hợp của \(A - B\) là \(A + B\) và ngược lại.

        Chú ý hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Biểu thức liên hợp của \(\sqrt 3 + 1\) là \(\sqrt 3 - 1\) và của \(\sqrt 3 - \sqrt 2 \) là \(\sqrt 3 + \sqrt 2 \)

        b) Ta có:

        \(\frac{{ - 2}}{{\sqrt 3 + 1}} = \frac{{ - 2\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}\); \(\frac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }} = \frac{{1\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}}\)

        c) \(\frac{{ - 2}}{{\sqrt 3 + 1}}\)\( = \frac{{ - 2\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}\)\( = \frac{{ - 2\sqrt 3 + 2}}{{3 - 1}}\)\( = \frac{{ - 2\sqrt 3 + 2}}{2}\)\( = - \sqrt 3 + 1\)

        \(\frac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }}\)\( = \frac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}}\)\( = \frac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{3 - 2}}\)\( = \sqrt 3 + \sqrt 2 \)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ3
        • HĐ4
        • LT4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 56 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Nhân cả tử và mẫu của biểu thức \(\frac{{3a}}{{2\sqrt 2 }}\) với \(\sqrt 2 \) và viết biểu thức nhận được dưới dạng không có căn thức ở mẫu.

        Phương pháp giải:

        Nhân cả tử và mẫu của biểu thức \(\frac{{3a}}{{2\sqrt 2 }}\) với \(\sqrt 2 \).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\frac{{3a}}{{2\sqrt 2 }} = \frac{{3a.\sqrt 2 }}{{2\sqrt 2 .\sqrt 2 }} = \frac{{3a\sqrt 2 }}{{2.2}} = \frac{{3\sqrt 2 a}}{4}\)

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 56SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho hai biểu thức \(\frac{{ - 2}}{{\sqrt 3 + 1}}\) và \(\frac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }}.\) Hãy thực hiện các yêu cầu sau để viết các biểu thức đó dưới dạng không có căn thức ở mẫu:

        a) Xác định biểu thức liên hợp của mẫu.

        b) Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu.

        c) Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để rút gọn mẫu của biểu thức nhận được.

        Phương pháp giải:

        Biểu thức liên hợp của \(A - B\) là \(A + B\) và ngược lại.

        Chú ý hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Biểu thức liên hợp của \(\sqrt 3 + 1\) là \(\sqrt 3 - 1\) và của \(\sqrt 3 - \sqrt 2 \) là \(\sqrt 3 + \sqrt 2 \)

        b) Ta có:

        \(\frac{{ - 2}}{{\sqrt 3 + 1}} = \frac{{ - 2\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}\); \(\frac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }} = \frac{{1\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}}\)

        c) \(\frac{{ - 2}}{{\sqrt 3 + 1}}\)\( = \frac{{ - 2\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}\)\( = \frac{{ - 2\sqrt 3 + 2}}{{3 - 1}}\)\( = \frac{{ - 2\sqrt 3 + 2}}{2}\)\( = - \sqrt 3 + 1\)

        \(\frac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }}\)\( = \frac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}}\)\( = \frac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{3 - 2}}\)\( = \sqrt 3 + \sqrt 2 \)

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 57 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Trục căn thức ở mẫu của các biểu thức sau:

        a) \(\frac{{ - 5\sqrt {{x^2} + 1} }}{{2\sqrt 3 }};\)

        b) \(\frac{{{a^2} - 2a}}{{\sqrt a + \sqrt 2 }}\left( {a \ge 0,a \ne 2} \right).\)

        Phương pháp giải:

        Ta có \(\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}\) và \(\frac{C}{{\sqrt A + \sqrt B }} = \frac{{C\left( {\sqrt A - \sqrt B } \right)}}{{A - B}}\)

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\frac{{ - 5\sqrt {{x^2} + 1} }}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{ - 5\sqrt {{x^2} + 1} .\sqrt 3 }}{{2\sqrt 3 .\sqrt 3 }} = \frac{{ - 5\sqrt {3\left( {{x^2} + 1} \right)} }}{6}\)

        b) \(\frac{{{a^2} - 2a}}{{\sqrt a + \sqrt 2 }}\)\( = \frac{{a\left( {a - 2} \right)\left( {\sqrt a - \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {\sqrt a + \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt a - \sqrt 2 } \right)}}\)\( = \frac{{a\left( {a - 2} \right)\left( {\sqrt a - \sqrt 2 } \right)}}{{a - 2}}\)\( = a\left( {\sqrt a - \sqrt 2 } \right)\)

        Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 56, 57 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

        Giải mục 3 trang 56, 57 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 3 trang 56, 57 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Mục 3 bao gồm các bài tập đa dạng, từ việc xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số bậc nhất, đến việc vẽ đồ thị hàm số và tìm giao điểm của hai đường thẳng. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập:

        Bài 1: Xác định hệ số góc và tung độ gốc

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định hệ số góc và tung độ gốc của các hàm số bậc nhất cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của hệ số góc và tung độ gốc, cũng như biết cách nhận biết chúng trong phương trình hàm số.

        Ví dụ: Cho hàm số y = 2x + 3. Hệ số góc của hàm số là 2, tung độ gốc là 3.

        Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số

        Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của các hàm số bậc nhất cho trước. Để vẽ đồ thị hàm số, học sinh cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị, sau đó nối chúng lại bằng một đường thẳng.

        Ví dụ: Để vẽ đồ thị hàm số y = x + 1, ta có thể xác định hai điểm A(0, 1) và B(1, 2). Nối hai điểm này lại, ta được đồ thị của hàm số.

        Bài 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng

        Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giao điểm của hai đường thẳng cho trước. Để tìm giao điểm của hai đường thẳng, học sinh cần giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, trong đó mỗi phương trình tương ứng với một đường thẳng.

        Ví dụ: Cho hai đường thẳng y = x + 2 và y = -x + 4. Để tìm giao điểm của hai đường thẳng, ta giải hệ phương trình:

        • y = x + 2
        • y = -x + 4

        Giải hệ phương trình, ta được x = 1 và y = 3. Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1, 3).

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải các bài tập về hàm số bậc nhất một cách hiệu quả, học sinh cần:

        1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất.
        2. Biết cách xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số.
        3. Thành thạo kỹ năng vẽ đồ thị hàm số.
        4. Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

        Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế

        Hàm số bậc nhất có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

        • Tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều.
        • Tính tiền lương của một người lao động theo thời gian làm việc.
        • Dự báo doanh thu của một công ty.

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tham gia các khóa học online hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên và bạn bè.

        Kết luận

        Hy vọng bài giải chi tiết mục 3 trang 56, 57 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và tự tin giải quyết các bài tập liên quan. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9