Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 3.21 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 3.21 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 3.21 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 3.21 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 thuộc chương 3: Hệ hai phương trình tuyến tính. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương pháp giải hệ phương trình để tìm nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 3.21 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Rút gọn các biểu thức sau: a) (2sqrt {frac{2}{3}} - 4sqrt {frac{3}{2}} ;) b) (frac{{5sqrt {48} - 3sqrt {27} + 2sqrt {12} }}{{sqrt 3 }};) c) (frac{1}{{3 + 2sqrt 2 }} + frac{{4sqrt 2 - 4}}{{2 - sqrt 2 }}.)

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(2\sqrt {\frac{2}{3}} - 4\sqrt {\frac{3}{2}} ;\)

b) \(\frac{{5\sqrt {48} - 3\sqrt {27} + 2\sqrt {12} }}{{\sqrt 3 }};\)

c) \(\frac{1}{{3 + 2\sqrt 2 }} + \frac{{4\sqrt 2 - 4}}{{2 - \sqrt 2 }}.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 3.21 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng trục căn thức để khử mẫu, đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa vào trong dấu căn, kết hợp các phương pháp để rút gọn biểu thức

Lời giải chi tiết

a) \(2\sqrt {\frac{2}{3}} - 4\sqrt {\frac{3}{2}} \)\( = 2\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 }} - 4\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\)\( = 2.\frac{{\sqrt 6 }}{3} - 4.\frac{{\sqrt 6 }}{2}\)\( = \sqrt 6 \left( {\frac{2}{3} - 2} \right)\)\( = \frac{{ - 4\sqrt 6 }}{3}.\)

b) \(\frac{{5\sqrt {48} - 3\sqrt {27} + 2\sqrt {12} }}{{\sqrt 3 }}\)\( = \frac{{5\sqrt {16.3} - 3\sqrt {9.3} + 2\sqrt {4.3} }}{{\sqrt 3 }}\)\( = \frac{{\sqrt 3 .\left( {5\sqrt {16} - 3\sqrt 9 + 2\sqrt 4 } \right)}}{{\sqrt 3 }}\)\( = 5.4 - 3.3 + 2.2\)\( = 20 - 9 + 4\)\( = 15\)

c) \(\frac{1}{{3 + 2\sqrt 2 }} + \frac{{4\sqrt 2 - 4}}{{2 - \sqrt 2 }}\)\( = \frac{{3 - 2\sqrt 2 }}{{\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)\left( {3 - 2\sqrt 2 } \right)}} + \frac{{4\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}}{{\sqrt 2 \left( {\sqrt 2 - 1} \right)}}\)\( = \frac{{3 - 2\sqrt 2 }}{{9 - 8}} + \frac{4}{{\sqrt 2 }}\)\( = 3 - 2\sqrt 2 + \frac{{4\sqrt 2 }}{2}\)

\( = 3 - 2\sqrt 2 + 2\sqrt 2 \)\( = 3\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 3.21 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 3.21 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 3.21 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9, giúp học sinh củng cố kiến thức về hệ phương trình tuyến tính. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các phương pháp giải hệ phương trình như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số và phương pháp đồ thị.

Đề bài bài tập 3.21 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải các hệ phương trình sau:

  1. a) { 2x + y = 5

    { x - y = 1

  2. b) { x + 2y = 3

    { 2x - y = 7

  3. c) { 3x - 2y = 4

    { x + y = 5

  4. d) { 5x + 3y = 1

    { 2x - y = -4

Lời giải chi tiết bài tập 3.21 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

a) Giải hệ phương trình: { 2x + y = 5 ; x - y = 1

Phương pháp cộng đại số:

Cộng hai phương trình lại, ta được:

(2x + y) + (x - y) = 5 + 1

3x = 6

x = 2

Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta được:

2 - y = 1

y = 1

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 1).

b) Giải hệ phương trình: { x + 2y = 3 ; 2x - y = 7

Phương pháp thế:

Từ phương trình x + 2y = 3, ta có x = 3 - 2y.

Thay x = 3 - 2y vào phương trình 2x - y = 7, ta được:

2(3 - 2y) - y = 7

6 - 4y - y = 7

-5y = 1

y = -1/5

Thay y = -1/5 vào x = 3 - 2y, ta được:

x = 3 - 2(-1/5) = 3 + 2/5 = 17/5

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (17/5; -1/5).

c) Giải hệ phương trình: { 3x - 2y = 4 ; x + y = 5

Phương pháp cộng đại số:

Nhân phương trình x + y = 5 với 2, ta được 2x + 2y = 10.

Cộng hai phương trình 3x - 2y = 4 và 2x + 2y = 10, ta được:

(3x - 2y) + (2x + 2y) = 4 + 10

5x = 14

x = 14/5

Thay x = 14/5 vào phương trình x + y = 5, ta được:

14/5 + y = 5

y = 5 - 14/5 = 11/5

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (14/5; 11/5).

d) Giải hệ phương trình: { 5x + 3y = 1 ; 2x - y = -4

Phương pháp thế:

Từ phương trình 2x - y = -4, ta có y = 2x + 4.

Thay y = 2x + 4 vào phương trình 5x + 3y = 1, ta được:

5x + 3(2x + 4) = 1

5x + 6x + 12 = 1

11x = -11

x = -1

Thay x = -1 vào y = 2x + 4, ta được:

y = 2(-1) + 4 = 2

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (-1; 2).

Kết luận

Bài tập 3.21 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức đã được giải chi tiết bằng các phương pháp khác nhau. Hy vọng rằng, với lời giải này, các em học sinh có thể hiểu rõ hơn về cách giải hệ phương trình tuyến tính và tự tin làm bài tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9