Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 13 trang 129 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 13 trang 129 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 13 trang 129 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài tập 13 trang 129 là một trong những bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về chủ đề đang học.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn, vì vậy đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho tam giác ABC (left( {AB < AC} right)) ngoại tiếp đường tròn (I) với các tiếp điểm BC, CA, AB lần lượt là D, E, F. Gọi X và Y lần lượt là chân đường cao kẻ từ B và C xuống CI và BI. Chứng minh rằng: a) DBXF, DCYE là các tứ giác nội tiếp. b) Bốn điểm X, Y, E, F thẳng hàng.

Đề bài

Cho tam giác ABC \(\left( {AB < AC} \right)\) ngoại tiếp đường tròn (I) với các tiếp điểm BC, CA, AB lần lượt là D, E, F. Gọi X và Y lần lượt là chân đường cao kẻ từ B và C xuống CI và BI. Chứng minh rằng:

a) DBXF, DCYE là các tứ giác nội tiếp.

b) Bốn điểm X, Y, E, F thẳng hàng.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 13 trang 129 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

a) Chứng minh tam giác IFB vuông tại F, tam giác BID vuông tại D, tam giác BXI vuông tại X nên 5 điểm I, B, D, F, X thuộc đường tròn đường kính BI. Do đó, tứ giác DBFX nội tiếp.

Chứng minh tương tự ta có tứ giác DCEY là tứ giác nội tiếp.

b) Chứng minh tứ giác XYCB nội tiếp nên \(\widehat {YXC} = \widehat {YBC}\)

+ Chứng minh \(\widehat {FXB} = \widehat {FDB}\).

+ Chứng minh BI là trung trực của DF. Suy ra, \(BI \bot FD\). Do đó, \(\widehat {YBC} + \widehat {FDB} = {90^o}\)

+ Chứng minh \(\widehat {FXB} + \widehat {YXC} = {90^o}\)

+ Chứng minh \(\widehat {FXY} = \widehat {FXB} + \widehat {YXC} + \widehat {BXC} = {180^o}\) nên 3 điểm F, X, Y thẳng hàng.

+ Chứng minh tương tự ta có: 3 điểm X, Y, E thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 13 trang 129 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

a) Vì ID, IE, IF là tiếp tuyến của đường tròn (I) nên \(IF \bot BF,ID \bot BC,IE \bot AC\)

Do đó, \(\widehat {IFB} = \widehat {IDB} = \widehat {IDC} = \widehat {IEC} = {90^o}\)

Suy ra, \(\Delta \)IFB vuông tại F, \(\Delta \)BID vuông tại D nên 4 điểm I, B, D, F thuộc đường tròn đường kính BI.

\(\Delta \)BXI vuông tại X nên X thuộc đường tròn đường kính BI.

Do đó, 5 điểm I, B, D, F, X thuộc đường tròn đường kính BI. Do đó, tứ giác DBFX nội tiếp.

Chứng minh tương tự ta có: tứ giác DCEY là tứ giác nội tiếp.

b) Vì \(\Delta \)BXC vuông tại X, \(\Delta \)BYC vuông tại Y nên 4 điểm B, X, Y, C thuộc đường tròn đường kính BC. Do đó, \(\widehat {YXC} = \widehat {YBC}\) (1) (góc nội tiếp cùng chắn cung YC).

Xét đường tròn đường kính BI có: \(\widehat {FXB} = \widehat {FDB}\) (2) (góc nội tiếp cùng chắn cung BF).

Vì BF và BD là tiếp tuyến của đường tròn (I) nên \(BF = BD\) nên B thuộc đường trung trực của DF.

Lại có: \(IF = ID\) (bán kính đường tròn (I)) nên I thuộc đường trung trực của DF.

Do đó, BI là trung trực của DF. Suy ra, \(BI \bot FD\). Do đó, \(\widehat {YBC} + \widehat {FDB} = {90^o}\) (3).

Từ (1), (2) và (3) ta có: \(\widehat {FXB} + \widehat {YXC} = {90^o}\)

Do đó, \(\widehat {FXY} = \widehat {FXB} + \widehat {YXC} + \widehat {BXC} = {90^o} + {90^o} = {180^o}\). Do đó, 3 điểm F, X, Y thẳng hàng.

Chứng minh tương tự ta có: 3 điểm X, Y, E thẳng hàng.

Vậy X, Y, E, F thẳng hàng.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 13 trang 129 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 13 trang 129 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 13 trang 129 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và định lý liên quan.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp bạn tập trung vào những thông tin cần thiết và tránh những sai sót không đáng có.

Các kiến thức cần nắm vững

  • Định lý Thales: Định lý này được sử dụng để chứng minh sự tương quan giữa các đoạn thẳng song song và các đoạn thẳng cắt nhau.
  • Tính chất đường trung bình của tam giác: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh của tam giác.
  • Tam giác đồng dạng: Hai tam giác được gọi là đồng dạng nếu chúng có các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết bài tập 13 trang 129

(Giả sử đề bài là: Cho tam giác ABC, điểm D nằm trên cạnh AB, điểm E nằm trên cạnh AC sao cho DE song song với BC. Biết AD = 4cm, DB = 6cm, AE = 5cm. Tính AC.)

Hướng dẫn giải:

  1. Áp dụng định lý Thales vào tam giác ABC với DE song song BC, ta có: AD/AB = AE/AC
  2. Tính AB: AB = AD + DB = 4cm + 6cm = 10cm
  3. Thay số vào tỉ lệ thức: 4/10 = 5/AC
  4. Giải phương trình để tìm AC: AC = (5 * 10) / 4 = 12.5cm

Kết luận: AC = 12.5cm

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 13, trang 129, SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức còn nhiều bài tập tương tự khác. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
  • Sử dụng định lý Thales và tính chất đường trung bình: Đây là hai công cụ quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến tam giác đồng dạng.
  • Lập luận logic: Sử dụng các lập luận logic để chứng minh các mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 14 trang 129 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài 15 trang 130 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Tổng kết

Bài tập 13 trang 129 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về định lý Thales, tính chất đường trung bình của tam giác và tam giác đồng dạng. Bằng cách nắm vững các kiến thức này và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài tập 13 trang 129 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9