Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.8 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.8 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.8 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 1.8 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho hệ phương trình (left{ begin{array}{l}2x - y = - 3 - 2{m^2}x + 9y = 3left( {m + 3} right)end{array} right.,) trong đó m là số đã cho. Giải hệ phương trình trong mỗi trường hợp sau: a) (m = - 2;) b) (m = - 3;) c) (m = 3.)

Đề bài

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 3\\ - 2{m^2}x + 9y = 3\left( {m + 3} \right)\end{array} \right.,\) trong đó m là số đã cho. Giải hệ phương trình trong mỗi trường hợp sau:

a) \(m = - 2;\)

b) \(m = - 3;\)

c) \(m = 3.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.8 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Để giải hệ phương trình trong các ý trên, ta cần thay giá trị của m vào trong hệ rồi ta giải hệ thông qua các phương pháp thế hoặc cộng đại số.

Ví dụ ở ý a) Ta cần thay \(m = - 2\) vào hệ phương trình đã cho \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 3\\ - 2{m^2}x + 9y = 3\left( {m + 3} \right)\end{array} \right.,\) ta được \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 3\\ - 2{\left( { - 2} \right)^2}x + 9y = 3\left( { - 2 + 3} \right)\end{array} \right.\). Nên hệ phương trình trở thành \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 3\\ - 8x + 9y = 3\end{array} \right.\) rồi ta áp dụng các phương pháp để giải hệ. 

Lời giải chi tiết

a) Thay \(m = - 2\) vào hệ phương trình đã cho ta được \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 3\\ - 8x + 9y = 3\end{array} \right.\)

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 4, ta được \(8x - 4y = - 12,\) nên hệ phương trình đã cho trở thành \(\left\{ \begin{array}{l}8x - 4y = - 12\\ - 8x + 9y = 3\end{array} \right..\)

Cộng từng vế của hai phương trình ta có \(\left( {8x - 4y} \right) + \left( { - 8x + 9y} \right) = \left( { - 12} \right) + 3\) nên \(5y = - 9\) suy ra \(y = \frac{{ - 9}}{5}.\) Thế \(y = \frac{{ - 9}}{5}\) vào phương trình \(2x - y = - 3\) ta được \(2x - \frac{{ - 9}}{5} = - 3\) suy ra \(x = - \frac{{12}}{5}.\)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( { - \frac{{12}}{5}; - \frac{9}{5}} \right).\)

b) Thay \(m = - 3\) vào hệ phương trình đã cho ta được \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 3\\ - 18x + 9y = 0\end{array} \right.\)

Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với \(\frac{1}{9}\), ta được \( - 2x + y = 0,\) nên hệ phương trình đã cho trở thành \(\left\{ \begin{array}{l}2y - y = - 3\\ - 2x + y = 0\end{array} \right.\)

Cộng từng vế của hai phương trình ta có \(\left( {2x - y} \right) + \left( { - 2x + y} \right) = - 3 + 0\) nên \(0x + 0y = - 3\) (vô lí) . Phương trình này không có giá trị nào của x và của y thỏa mãn nên hệ phương trình vô nghiệm.

c) Thay \(m = 3\) vào hệ phương trình đã cho ta được \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 3\\ - 18x + 9y = 18\end{array} \right.\)

Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với \(\frac{1}{9}\), ta được \( - 2x + y = 2,\) nên hệ phương trình đã cho trở thành \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 3\\ - 2x + y = 2\end{array} \right.\)

Cộng từng vế của hai phương trình ta có \(\left( {2x - y} \right) + \left( { - 2x + y} \right) = - 3 + 2\) nên \(0x + 0y = - 1\) (vô lí) .

Phương trình này không có giá trị nào của x và của y thỏa mãn nên hệ phương trình vô nghiệm. 

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 1.8 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 1.8 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 1.8 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Các biểu thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.

Nội dung bài tập 1.8

Bài tập 1.8 bao gồm các câu hỏi sau:

  1. Thực hiện phép tính: (3x + 2)(x - 1)
  2. Rút gọn biểu thức: 2x(x + 3) - 5x(x - 1)
  3. Phân tích đa thức thành nhân tử: x2 - 4x + 4
  4. Tìm x biết: 2x2 - 8x = 0

Lời giải chi tiết bài tập 1.8

Câu 1: Thực hiện phép tính (3x + 2)(x - 1)

Để thực hiện phép tính này, ta sử dụng công thức phân phối:

(3x + 2)(x - 1) = 3x(x - 1) + 2(x - 1) = 3x2 - 3x + 2x - 2 = 3x2 - x - 2

Câu 2: Rút gọn biểu thức 2x(x + 3) - 5x(x - 1)

Để rút gọn biểu thức này, ta thực hiện các phép nhân và cộng trừ:

2x(x + 3) - 5x(x - 1) = 2x2 + 6x - 5x2 + 5x = (2x2 - 5x2) + (6x + 5x) = -3x2 + 11x

Câu 3: Phân tích đa thức thành nhân tử x2 - 4x + 4

Ta nhận thấy x2 - 4x + 4 là một hằng đẳng thức:

x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

Câu 4: Tìm x biết 2x2 - 8x = 0

Để tìm x, ta đưa phương trình về dạng tích:

2x2 - 8x = 0 ⇔ 2x(x - 4) = 0

Suy ra 2x = 0 hoặc x - 4 = 0

Vậy x = 0 hoặc x = 4

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các công thức phân phối, hằng đẳng thức.
  • Thực hiện các phép tính cẩn thận, tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của bài tập

Việc giải bài tập 1.8 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức giúp học sinh:

  • Củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức.
  • Rèn luyện kỹ năng giải toán đại số.
  • Chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

Bài tập tương tự

Để luyện tập thêm, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài tập 1.8 trang 16 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em học tốt môn Toán. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9