Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 1.15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai và ứng dụng vào các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 1.15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm số tự nhiên N có hai chữ số, biết rằng tổng của hai chữ số đó bằng 12, và nếu viết hai chữ số đó theo thứ tự ngược lại thì được một số lớn hơn N là 36 đơn vị.

Đề bài

Tìm số tự nhiên N có hai chữ số, biết rằng tổng của hai chữ số đó bằng 12, và nếu viết hai chữ số đó theo thứ tự ngược lại thì được một số lớn hơn N là 36 đơn vị.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Đối với bài toán tìm số có hai chữ số, ta cần gọi số cần tìm có dạng \(\overline {ab} \left( {a,b \in \mathbb{N};0 < a \le 9;0 \le b \le 9} \right)\) và \(\overline {ab} = 10a + b.\)

Sau đó dựa vào dữ kiện của đề bài rồi lập luận và giải.

Lời giải chi tiết

Gọi chữ số N cần tìm có dạng \(\overline {ab} \left( {a,b \in \mathbb{N};0 < a \le 9;0 \le b \le 9} \right)\)

Tổng của hai chữ số đó bằng 12 nên ta có phương trình \(a + b = 12.\)

Hai chữ số viết theo thứ tự ngược lại ta được số mới có dạng \(\overline {ba} .\)

Ta được số mới lớn hơn số đã cho là 36 đơn vị nên ta có phương trình \(\overline {ba} - \overline {ab} = 36\)

Nên \(10b + a - \left( {10a + b} \right) = 36\) suy ra \(- 9a + 9b = 36\) hay \(-a + b = 4.\)

Từ đó ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 12\\-a + b = 4\end{array} \right.\)

Cộng từng vế của hai phương trình ta có \(\left( {a + b} \right) + \left( {-a+b} \right) = 12 + 4\) hay \(2b = 16\) nên \(b = 8\left( {t/m} \right).\)

Thay \(b = 8\) vào phương trình thứ nhất ta có \(a + 8 = 12\) nên \(a = 4\left( {t/m} \right).\)

Vậy số N cần tìm là 48.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 1.15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 1.15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 1.15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu giải phương trình bậc hai. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
    • Δ = b2 - 4ac
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a, x2 = (-b - √Δ) / 2a
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b / 2a
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm

Phân tích bài toán 1.15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định các hệ số a, b, c của phương trình bậc hai. Sau đó, tính Δ và xác định số nghiệm của phương trình. Cuối cùng, sử dụng công thức nghiệm để tìm ra các nghiệm của phương trình.

Lời giải chi tiết bài tập 1.15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

(Nội dung lời giải chi tiết bài tập 1.15 sẽ được trình bày tại đây. Bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng từng bước, và kết luận nghiệm của phương trình. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử phương trình là 2x2 + 5x - 3 = 0

  1. Xác định hệ số: a = 2, b = 5, c = -3
  2. Tính Δ: Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49
  3. Xác định số nghiệm: Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt
  4. Tính nghiệm:
    • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-5 + √49) / (2 * 2) = (-5 + 7) / 4 = 1/2
    • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-5 - √49) / (2 * 2) = (-5 - 7) / 4 = -3
  5. Kết luận: Phương trình có hai nghiệm là x1 = 1/2 và x2 = -3

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 1.15, còn rất nhiều bài tập tương tự về phương trình bậc hai. Để giải các bài tập này, bạn cần:

  • Nắm vững các kiến thức về phương trình bậc hai.
  • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.

Ứng dụng của phương trình bậc hai trong thực tế

Phương trình bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném.
  • Tính diện tích và chu vi của các hình học.
  • Giải các bài toán kinh tế.

Tổng kết

Bài tập 1.15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn của Giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Công thứcMô tả
Δ = b2 - 4acTính delta để xác định số nghiệm
x1,2 = (-b ± √Δ) / 2aTính nghiệm của phương trình

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9