Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 39, 40, 41 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 39, 40, 41 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 39, 40, 41 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 39, 40, 41 của SGK Toán 9 tập 1. Các em có thể tham khảo lời giải để hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Xét bất phương trình (5x + 3 < 0.left( 1 right)) Hãy thực hiện các yêu cầu sau để giải bất phương trình (1): a) Sử dụng tính chất của bất đẳng thức, cộng vào hai vế của bất phương trình (1) với -3, ta được một bất phương trình, kí hiệu là (2). b) Sử dụng tính chất của bất đẳng thức, nhân vào hai vế của bất phương trình (2) với (frac{1}{5}) (tức là chia cả hai vế của bất phương trình (2) cho hệ số của x là 5) để tìm nghiệm của bất phương trình.

LT3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 40 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Giải các bất phương trình:

    a) \(6x + 5 < 0;\)

    b) \( - 2x - 7 > 0.\)

    Phương pháp giải:

    Bất phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b < 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:

    \(\begin{array}{l}ax + b < 0\\ax < - b.\end{array}\)

    Nếu \(a > 0\) thì \(x < \frac{{ - b}}{a}.\)

    Nếu \(a < 0\) thì \(x > \frac{{ - b}}{a}.\)

    Các bất phương trình \(ax + b > 0;ax + b \le 0;ax + b \ge 0\) giải tương tự.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(6x + 5 < 0;\)

    Ta có \(6x + 5 < 0;\)

    \(6x < - 5\) (cộng cả hai vế của bất đẳng thức với -5)

    \(x < \frac{{ - 5}}{6}\) (nhân cả hai vế của bất đẳng thức với \(\frac{1}{6}\))

    Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x < \frac{{ - 5}}{6}\)

    b) \( - 2x - 7 > 0.\)

    Ta có \( - 2x - 7 > 0.\)

    \( - 2x > 7\) (cộng cả hai vế của bất đẳng thức với 7)

    \(x < \frac{{ - 7}}{2}\) (nhân cả hai vế của bất đẳng thức với \(\frac{{ - 1}}{2}\))

    Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x < \frac{{ - 7}}{2}\)

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 39 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Xét bất phương trình \(5x + 3 < 0.\left( 1 \right)\)

      Hãy thực hiện các yêu cầu sau để giải bất phương trình (1):

      a) Sử dụng tính chất của bất đẳng thức, cộng vào hai vế của bất phương trình (1) với -3, ta được một bất phương trình, kí hiệu là (2).

      b) Sử dụng tính chất của bất đẳng thức, nhân vào hai vế của bất phương trình (2) với \(\frac{1}{5}\) (tức là chia cả hai vế của bất phương trình (2) cho hệ số của x là 5) để tìm nghiệm của bất phương trình.

      Phương pháp giải:

      a) Khi cộng cả hai vế của bất đẳng thức với một số ta được bất đẳng thức cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

      b) Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với một số dương ta được bất đẳng thức cùng chiều với bất đẳng thức đã cho

      Lời giải chi tiết:

      a) Cộng cả hai vế của bất phương trình (1) với -3, ta được \(5x + 3 - 3 < 0 - 3\) hay \(5x < - 3\left( 2 \right)\)

      b) Nhân cả hai vế của bất phương trình (2) với \(\frac{1}{5}\), ta được \(5x.\frac{1}{5} < - 3.\frac{1}{5}\) hay \(x < \frac{{ - 3}}{5}.\)

      Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x < \frac{{ - 3}}{5}.\)

      LT4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 41 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giải các bất phương trình sau:

        a) \(5x + 7 > 8x - 5;\)

        b) \( - 4x + 3 \le 3x - 1.\)

        Phương pháp giải:

        Cần đưa các phương trình đã cho về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn (thông qua tính chất của bất đẳng thức đối với phép cộng và phép nhân), rồi giải như sau

        \(\begin{array}{l}ax + b < 0\\ax < - b.\end{array}\)

        Nếu \(a > 0\) thì \(x < \frac{{ - b}}{a}.\)

        Nếu \(a < 0\) thì \(x > \frac{{ - b}}{a}.\)

        Các bất phương trình \(ax + b > 0;ax + b \le 0;ax + b \ge 0\) giải tương tự.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(5x + 7 > 8x - 5;\)

        Ta có \(5x + 7 > 8x - 5\)

        \(\begin{array}{l}5x - 8x > - 5 - 7\\ - 3x > - 12\\x < 4\end{array}\)

        Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x < 4.\)

        b) \( - 4x + 3 \le 3x - 1.\)

        Ta có \( - 4x + 3 \le 3x - 1\)

        \(\begin{array}{l} - 4x - 3x \le - 1 - 3\\ - 7x \le - 4\\x \ge \frac{4}{7}\end{array}\)

        Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x \ge \frac{4}{7}.\)

        VD

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 41 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Trong một cuộc thi tuyển dụng việc làm, ban tổ chức quy định mỗi người ứng tuyển phải trả lời 25 câu hỏi ở vòng sơ tuyển. Mỗi câu hỏi có sẵn bốn đáp án, trong đó chỉ có một đáp án đúng. Người ứng tuyển chọn đáp án đúng sẽ được cộng thêm 2 điểm, chọn đáp án sai bị trừ đi 1 điểm. Ở vòng sơ tuyển, ban tổ chức tặng cho mỗi người dự thi 5 điểm và theo quy định người ứng tuyển phải trả lời hết 25 câu hỏi; người nào có số điểm từ 25 điểm trở lên mới được dự thi vòng tiếp theo. Hỏi người ứng tuyển phải trả lời chính xác ít nhất bao nhiêu câu hỏi ở vòng sơ tuyển thì mới được vào vòng tiếp theo?

          Phương pháp giải:

          Liên quan đến số điểm của người ứng tuyển, ta cần chỉ ra số câu đúng và số câu sai.

          Số điểm của người ứng tuyển sẽ được tính bởi công thức: Điểm tặng (5đ) + điểm trả lời đúng (số câu đúng nhân 2) – số điểm trả lời sai (số câu sai).

          Từ đó ta lập được bất phương trình chứa ẩn, giải bất phương trình ta thu được kết quả cần tìm.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi số câu trả lời đúng của người ứng tuyển là x \(\left( {x \in \mathbb{N},x \le 25} \right)\)

          Nên số câu trả lời sai của người ứng tuyển là \(25 - x\)

          Số điểm người ứng tuyển nhận được sau khi trả lời đúng x câu là \(2.x\)

          Số điểm người ứng tuyển mất đi khi trả lời sai là \(\left( {25 - x} \right).1\)

          Ban đầu mỗi người ứng tuyển được tặng 5 đ, vậy người ứng tuyển nhận được số điểm là \(2x - \left( {25 - x} \right).1 + 5 = 3x - 20\)

          Để người đó trúng tuyển thì số điểm của người ứng tuyển phải từ 25 điểm trở lên nên ta có bất phương trình \(3x - 20 \ge 25\)

          Hay \(3x \ge 45\) nên \(x \ge 15\left( {t/m} \right).\)

          Vậy người ứng tuyển phải trả lời đúng ít nhất 15 câu hỏi thì mới được vào vòng ứng tuyển tiếp theo.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • LT3
          • LT4
          • VD

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 39 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Xét bất phương trình \(5x + 3 < 0.\left( 1 \right)\)

          Hãy thực hiện các yêu cầu sau để giải bất phương trình (1):

          a) Sử dụng tính chất của bất đẳng thức, cộng vào hai vế của bất phương trình (1) với -3, ta được một bất phương trình, kí hiệu là (2).

          b) Sử dụng tính chất của bất đẳng thức, nhân vào hai vế của bất phương trình (2) với \(\frac{1}{5}\) (tức là chia cả hai vế của bất phương trình (2) cho hệ số của x là 5) để tìm nghiệm của bất phương trình.

          Phương pháp giải:

          a) Khi cộng cả hai vế của bất đẳng thức với một số ta được bất đẳng thức cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

          b) Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với một số dương ta được bất đẳng thức cùng chiều với bất đẳng thức đã cho

          Lời giải chi tiết:

          a) Cộng cả hai vế của bất phương trình (1) với -3, ta được \(5x + 3 - 3 < 0 - 3\) hay \(5x < - 3\left( 2 \right)\)

          b) Nhân cả hai vế của bất phương trình (2) với \(\frac{1}{5}\), ta được \(5x.\frac{1}{5} < - 3.\frac{1}{5}\) hay \(x < \frac{{ - 3}}{5}.\)

          Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x < \frac{{ - 3}}{5}.\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 40 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Giải các bất phương trình:

          a) \(6x + 5 < 0;\)

          b) \( - 2x - 7 > 0.\)

          Phương pháp giải:

          Bất phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b < 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:

          \(\begin{array}{l}ax + b < 0\\ax < - b.\end{array}\)

          Nếu \(a > 0\) thì \(x < \frac{{ - b}}{a}.\)

          Nếu \(a < 0\) thì \(x > \frac{{ - b}}{a}.\)

          Các bất phương trình \(ax + b > 0;ax + b \le 0;ax + b \ge 0\) giải tương tự.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(6x + 5 < 0;\)

          Ta có \(6x + 5 < 0;\)

          \(6x < - 5\) (cộng cả hai vế của bất đẳng thức với -5)

          \(x < \frac{{ - 5}}{6}\) (nhân cả hai vế của bất đẳng thức với \(\frac{1}{6}\))

          Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x < \frac{{ - 5}}{6}\)

          b) \( - 2x - 7 > 0.\)

          Ta có \( - 2x - 7 > 0.\)

          \( - 2x > 7\) (cộng cả hai vế của bất đẳng thức với 7)

          \(x < \frac{{ - 7}}{2}\) (nhân cả hai vế của bất đẳng thức với \(\frac{{ - 1}}{2}\))

          Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x < \frac{{ - 7}}{2}\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 41 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Giải các bất phương trình sau:

          a) \(5x + 7 > 8x - 5;\)

          b) \( - 4x + 3 \le 3x - 1.\)

          Phương pháp giải:

          Cần đưa các phương trình đã cho về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn (thông qua tính chất của bất đẳng thức đối với phép cộng và phép nhân), rồi giải như sau

          \(\begin{array}{l}ax + b < 0\\ax < - b.\end{array}\)

          Nếu \(a > 0\) thì \(x < \frac{{ - b}}{a}.\)

          Nếu \(a < 0\) thì \(x > \frac{{ - b}}{a}.\)

          Các bất phương trình \(ax + b > 0;ax + b \le 0;ax + b \ge 0\) giải tương tự.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(5x + 7 > 8x - 5;\)

          Ta có \(5x + 7 > 8x - 5\)

          \(\begin{array}{l}5x - 8x > - 5 - 7\\ - 3x > - 12\\x < 4\end{array}\)

          Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x < 4.\)

          b) \( - 4x + 3 \le 3x - 1.\)

          Ta có \( - 4x + 3 \le 3x - 1\)

          \(\begin{array}{l} - 4x - 3x \le - 1 - 3\\ - 7x \le - 4\\x \ge \frac{4}{7}\end{array}\)

          Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x \ge \frac{4}{7}.\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 41 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Trong một cuộc thi tuyển dụng việc làm, ban tổ chức quy định mỗi người ứng tuyển phải trả lời 25 câu hỏi ở vòng sơ tuyển. Mỗi câu hỏi có sẵn bốn đáp án, trong đó chỉ có một đáp án đúng. Người ứng tuyển chọn đáp án đúng sẽ được cộng thêm 2 điểm, chọn đáp án sai bị trừ đi 1 điểm. Ở vòng sơ tuyển, ban tổ chức tặng cho mỗi người dự thi 5 điểm và theo quy định người ứng tuyển phải trả lời hết 25 câu hỏi; người nào có số điểm từ 25 điểm trở lên mới được dự thi vòng tiếp theo. Hỏi người ứng tuyển phải trả lời chính xác ít nhất bao nhiêu câu hỏi ở vòng sơ tuyển thì mới được vào vòng tiếp theo?

          Phương pháp giải:

          Liên quan đến số điểm của người ứng tuyển, ta cần chỉ ra số câu đúng và số câu sai.

          Số điểm của người ứng tuyển sẽ được tính bởi công thức: Điểm tặng (5đ) + điểm trả lời đúng (số câu đúng nhân 2) – số điểm trả lời sai (số câu sai).

          Từ đó ta lập được bất phương trình chứa ẩn, giải bất phương trình ta thu được kết quả cần tìm.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi số câu trả lời đúng của người ứng tuyển là x \(\left( {x \in \mathbb{N},x \le 25} \right)\)

          Nên số câu trả lời sai của người ứng tuyển là \(25 - x\)

          Số điểm người ứng tuyển nhận được sau khi trả lời đúng x câu là \(2.x\)

          Số điểm người ứng tuyển mất đi khi trả lời sai là \(\left( {25 - x} \right).1\)

          Ban đầu mỗi người ứng tuyển được tặng 5 đ, vậy người ứng tuyển nhận được số điểm là \(2x - \left( {25 - x} \right).1 + 5 = 3x - 20\)

          Để người đó trúng tuyển thì số điểm của người ứng tuyển phải từ 25 điểm trở lên nên ta có bất phương trình \(3x - 20 \ge 25\)

          Hay \(3x \ge 45\) nên \(x \ge 15\left( {t/m} \right).\)

          Vậy người ứng tuyển phải trả lời đúng ít nhất 15 câu hỏi thì mới được vào vòng ứng tuyển tiếp theo.

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 39, 40, 41 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải mục 2 trang 39, 40, 41 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 2 của SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Nội dung chính của Mục 2

          • Ôn tập về hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát, các tính chất của hàm số bậc nhất.
          • Đồ thị hàm số bậc nhất: Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, mối liên hệ giữa hệ số và hình dạng đồ thị.
          • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất.

          Giải chi tiết các bài tập trang 39

          Trang 39 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức thường chứa các bài tập về việc xác định hàm số bậc nhất dựa vào các thông tin cho trước. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững dạng tổng quát của hàm số bậc nhất y = ax + b và biết cách xác định các hệ số a và b.

          Ví dụ: Bài 1 trang 39 yêu cầu xác định hàm số bậc nhất có đồ thị đi qua hai điểm A(0; 2) và B(1; 5). Để giải bài này, ta thay tọa độ của hai điểm A và B vào phương trình y = ax + b để tìm ra a và b.

          Giải chi tiết các bài tập trang 40

          Trang 40 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức thường chứa các bài tập về việc vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Để vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, ta cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị và nối chúng lại với nhau. Ngoài ra, ta cũng cần chú ý đến các tính chất của đồ thị hàm số bậc nhất, chẳng hạn như độ dốc và giao điểm với các trục tọa độ.

          Ví dụ: Bài 2 trang 40 yêu cầu vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 1. Để giải bài này, ta xác định hai điểm thuộc đồ thị, chẳng hạn như A(0; -1) và B(1; 1), sau đó nối hai điểm này lại với nhau.

          Giải chi tiết các bài tập trang 41

          Trang 41 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức thường chứa các bài tập về việc ứng dụng hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải các bài tập này, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến hàm số bậc nhất và xây dựng phương trình toán học phù hợp.

          Ví dụ: Bài 3 trang 41 yêu cầu giải bài toán về việc tính tiền điện theo công thức bậc nhất. Để giải bài này, ta cần xác định các biến số liên quan đến tiền điện, chẳng hạn như số lượng điện sử dụng và đơn giá điện, sau đó xây dựng phương trình toán học để tính tiền điện.

          Mẹo học tốt Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

          • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất và các dạng bài tập thường gặp.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
          • Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo các sách bài tập, đề thi và các nguồn tài liệu trực tuyến để bổ sung kiến thức và mở rộng hiểu biết.
          • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy mạnh dạn hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn và giải đáp.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 2 trang 39, 40, 41 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9