Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 9.44 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 9.44 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 9.44 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài tập 9.44 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về hàm số bậc hai. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số, tìm đỉnh parabol, vẽ đồ thị và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 9.44 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bạn Lan muốn cắt hình ngôi sao có dạng như Hình 9.62 (trong đó ABCDE là một ngũ giác đều). Lan gấp đôi tờ giấy, vẽ một nửa ngôi sao và cắt theo nét vẽ. Góc tạo bởi lưỡi kéo và nếp gấp lúc đầu bằng bao nhiêu?

Đề bài

Bạn Lan muốn cắt hình ngôi sao có dạng như Hình 9.62 (trong đó ABCDE là một ngũ giác đều). Lan gấp đôi tờ giấy, vẽ một nửa ngôi sao và cắt theo nét vẽ. Góc tạo bởi lưỡi kéo và nếp gấp lúc đầu bằng bao nhiêu?

Giải bài tập 9.44 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 9.44 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

+ Tính được góc trong ngũ giác đều bằng \({108^o}\).

+ Tính được \(\widehat {HAB} = \widehat {HBA} = {180^o} - {108^o} = {72^o}\) nên \(\widehat {AHB} = {180^o} - \widehat {HAB} - \widehat {HBA} = {180^o} - {72^o} - {72^o} = {36^o}\)

+ Góc tạo bởi lưỡi kéo và nếp gấp lúc đầu bằng \(\frac{1}{2}\widehat {AHB} = \frac{1}{2}{.36^o} = {18^o}\).

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 9.44 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3

Xét ngũ giác đều ABCDE, ta thấy tổng 5 góc của ngũ giác đều đó bằng tổng các góc trong ba tam giác ABC, ACD, ADE, tức là bằng \({3.180^o} = {540^o}\). Do tất cả các góc của ngũ giác đều bằng nhau nên số đo mỗi góc của ngũ giác đều bằng \(\frac{{{{540}^o}}}{5} = {108^o}\).

Do đó, \(\widehat {EAB} = \widehat {ABC} = {108^o}\).

Suy ra: \(\widehat {HAB} = \widehat {HBA} = {180^o} - {108^o} = {72^o}\).

Tam giác HAB có:

\(\widehat {AHB} = {180^o} - \widehat {HAB} - \widehat {HBA} = {180^o} - {72^o} - {72^o} = {36^o}\)

Do đó, góc tạo bởi lưỡi kéo và nếp gấp lúc đầu là:

\(\frac{1}{2}\widehat {AHB} = \frac{1}{2}{.36^o} = {18^o}\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 9.44 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 9.44 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 9.44 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh xét hàm số y = x2 - 4x + 3. Bài toán này bao gồm nhiều phần nhỏ, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai, đặc biệt là các yếu tố như hệ số a, b, c, đỉnh parabol, trục đối xứng và giao điểm với các trục tọa độ.

Phần 1: Xác định các yếu tố của hàm số

Để giải bài tập này, trước tiên chúng ta cần xác định các yếu tố cơ bản của hàm số y = x2 - 4x + 3:

  • Hệ số a: a = 1
  • Hệ số b: b = -4
  • Hệ số c: c = 3

Việc xác định đúng các hệ số này là bước quan trọng để tính toán các yếu tố khác của hàm số.

Phần 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol

Tọa độ đỉnh của parabol có dạng I(xI; yI), được tính theo công thức:

  • xI = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2
  • yI = f(xI) = f(2) = 22 - 4 * 2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1

Vậy, tọa độ đỉnh của parabol là I(2; -1).

Phần 3: Xác định trục đối xứng của parabol

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng có phương trình x = xI, tức là x = 2.

Phần 4: Tìm giao điểm của parabol với trục hoành (trục Ox)

Để tìm giao điểm của parabol với trục hoành, ta giải phương trình y = 0:

x2 - 4x + 3 = 0

Phương trình này có thể được giải bằng cách sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a = (4 ± √((-4)2 - 4 * 1 * 3)) / (2 * 1) = (4 ± √4) / 2

Vậy, ta có hai nghiệm:

  • x1 = (4 + 2) / 2 = 3
  • x2 = (4 - 2) / 2 = 1

Giao điểm của parabol với trục hoành là A(1; 0) và B(3; 0).

Phần 5: Tìm giao điểm của parabol với trục tung (trục Oy)

Để tìm giao điểm của parabol với trục tung, ta cho x = 0:

y = 02 - 4 * 0 + 3 = 3

Giao điểm của parabol với trục tung là C(0; 3).

Phần 6: Vẽ đồ thị hàm số

Dựa vào các yếu tố đã tìm được (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ), ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3.

Kết luận

Thông qua việc giải bài tập 9.44 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức, học sinh đã được củng cố kiến thức về hàm số bậc hai, bao gồm cách xác định các yếu tố của hàm số, tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 9.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9