Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 22, 23 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 22, 23 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 22, 23 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 22, 23 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, hỗ trợ các em học sinh chinh phục môn Toán một cách dễ dàng.

Giả sử hai số có tổng (S = 5) và tích (P = 6). Thực hiện các bước sau để lập phương trình bậc hai nhận hai số đó làm nghiệm. a) Gọi một số là x. Tính số kia theo x. b) Sử dụng kết quả câu a và giả thiết, hãy lập phương trình để tìm x.

HĐ5

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 23 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Giả sử hai số có tổng \(S = 5\) và tích \(P = 6\). Thực hiện các bước sau để lập phương trình bậc hai nhận hai số đó làm nghiệm.

    a) Gọi một số là x. Tính số kia theo x.

    b) Sử dụng kết quả câu a và giả thiết, hãy lập phương trình để tìm x.

    Phương pháp giải:

    a) Vì tổng hai nghiệm bằng 5 nên nghiệm còn lại là \(5 - x\).

    b) + Thay x và \(5 - x\) vào biểu thức tích \(P = 6\), từ đó tìm được phương trình ẩn x.

    + Giải phương trình ẩn x ta tìm được hai số cần tìm.

    Lời giải chi tiết:

    a) Số còn lại là: \(5 - x\).

    b) Tích của hai nghiệm bằng 6 nên ta có: \(x\left( {5 - x} \right) = 6\)

    \({x^2} - 5x + 6 = 0\)

    Ta có: \(\Delta = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.1.6 = 1 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:

    \({x_1} = \frac{{5 + 1}}{2} = 3;{x_2} = \frac{{5 - 1}}{2} = 2\)

    Vậy hai số cần tìm là 3 và 2.

    LT3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 24 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Tìm hai số biết tổng của chúng bằng \( - 11\), tích của chúng bằng 28.

      Phương pháp giải:

      + Hai số đó là nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\) (điều kiện \({S^2} - 4P \ge 0\)).

      + Tính nghiệm của phương trình dựa vào công thức nghiệm (hoặc công thức nghiệm thu gọn).

      Lời giải chi tiết:

      Hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình \({x^2} + 11x + 28 = 0\)

      Ta có: \(\Delta = {11^2} - 4.1.28 = 9 > 0\)

      Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:

      \({x_1} = \frac{{ - 11 + 3}}{2} = - 4;{x_2} = \frac{{ - 11 - 3}}{2} = - 7\).

      Vậy hai số cần tìm là \( - 7\) và \( - 4\).

      VD

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 24 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giải bài toán trong tình huống mở đầu.

        Tình huống mở đầu: Bác An có 40m hàng rào lưới thép, Bác muốn dùng nó để rào xung quanh một mảnh đất trống (đủ rộng) thành một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích \(96{m^2}\) để trồng rau. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó.

        Giải mục 3 trang 22, 23 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        + Chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn là nghiệm của phương trình: \({x^2} - 20x + 96 = 0\)

        + Giải phương trình ta tìm được chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn.

        Lời giải chi tiết:

        Nửa chu vi của mảnh vườn là: \(40:2 = 20\left( m \right)\).

        Khi đó, chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn là nghiệm của phương trình:

        \({x^2} - 20x + 96 = 0\)

        Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 10} \right)^2} - 1.1.96 = 4\) nên phương trình có hai nghiệm \({x_1} = 10 + \sqrt 4 = 12;{x_2} = 10 - \sqrt 4 = 8\)

        Do đó, chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn lần lượt là 12m và 8m.

        Chú ý khi giải: Trong hình chữ nhật, chiều dài luôn lớn hơn chiều rộng.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ5
        • LT3
        • VD

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 23 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giả sử hai số có tổng \(S = 5\) và tích \(P = 6\). Thực hiện các bước sau để lập phương trình bậc hai nhận hai số đó làm nghiệm.

        a) Gọi một số là x. Tính số kia theo x.

        b) Sử dụng kết quả câu a và giả thiết, hãy lập phương trình để tìm x.

        Phương pháp giải:

        a) Vì tổng hai nghiệm bằng 5 nên nghiệm còn lại là \(5 - x\).

        b) + Thay x và \(5 - x\) vào biểu thức tích \(P = 6\), từ đó tìm được phương trình ẩn x.

        + Giải phương trình ẩn x ta tìm được hai số cần tìm.

        Lời giải chi tiết:

        a) Số còn lại là: \(5 - x\).

        b) Tích của hai nghiệm bằng 6 nên ta có: \(x\left( {5 - x} \right) = 6\)

        \({x^2} - 5x + 6 = 0\)

        Ta có: \(\Delta = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.1.6 = 1 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:

        \({x_1} = \frac{{5 + 1}}{2} = 3;{x_2} = \frac{{5 - 1}}{2} = 2\)

        Vậy hai số cần tìm là 3 và 2.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 24 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Tìm hai số biết tổng của chúng bằng \( - 11\), tích của chúng bằng 28.

        Phương pháp giải:

        + Hai số đó là nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\) (điều kiện \({S^2} - 4P \ge 0\)).

        + Tính nghiệm của phương trình dựa vào công thức nghiệm (hoặc công thức nghiệm thu gọn).

        Lời giải chi tiết:

        Hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình \({x^2} + 11x + 28 = 0\)

        Ta có: \(\Delta = {11^2} - 4.1.28 = 9 > 0\)

        Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:

        \({x_1} = \frac{{ - 11 + 3}}{2} = - 4;{x_2} = \frac{{ - 11 - 3}}{2} = - 7\).

        Vậy hai số cần tìm là \( - 7\) và \( - 4\).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 24 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giải bài toán trong tình huống mở đầu.

        Tình huống mở đầu: Bác An có 40m hàng rào lưới thép, Bác muốn dùng nó để rào xung quanh một mảnh đất trống (đủ rộng) thành một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích \(96{m^2}\) để trồng rau. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó.

        Giải mục 3 trang 22, 23 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        + Chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn là nghiệm của phương trình: \({x^2} - 20x + 96 = 0\)

        + Giải phương trình ta tìm được chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn.

        Lời giải chi tiết:

        Nửa chu vi của mảnh vườn là: \(40:2 = 20\left( m \right)\).

        Khi đó, chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn là nghiệm của phương trình:

        \({x^2} - 20x + 96 = 0\)

        Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 10} \right)^2} - 1.1.96 = 4\) nên phương trình có hai nghiệm \({x_1} = 10 + \sqrt 4 = 12;{x_2} = 10 - \sqrt 4 = 8\)

        Do đó, chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn lần lượt là 12m và 8m.

        Chú ý khi giải: Trong hình chữ nhật, chiều dài luôn lớn hơn chiều rộng.

        Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 22, 23 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

        Giải mục 3 trang 22, 23 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 3 trong SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

        Bài 1 thường yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc nhất (hệ số góc, tung độ gốc), vẽ đồ thị hàm số, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế.

        • Xác định hệ số góc và tung độ gốc: Học sinh cần nắm vững công thức y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc.
        • Vẽ đồ thị hàm số: Để vẽ đồ thị hàm số, học sinh cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị.
        • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Các bài toán ứng dụng thường liên quan đến việc tìm mối quan hệ giữa hai đại lượng thay đổi.

        Bài 2: Ôn tập về hàm số bậc hai

        Bài 2 tập trung vào việc ôn tập về hàm số bậc hai, bao gồm các yếu tố của hàm số (hệ số a, b, c), đỉnh của parabol, trục đối xứng, và giao điểm của parabol với các trục tọa độ.

        1. Xác định các yếu tố của hàm số: Học sinh cần nắm vững công thức y = ax2 + bx + c, trong đó a, b, c là các hệ số.
        2. Tìm đỉnh của parabol: Đỉnh của parabol có tọa độ (x0, y0), trong đó x0 = -b/2a và y0 = f(x0).
        3. Tìm trục đối xứng: Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0.
        4. Tìm giao điểm của parabol với các trục tọa độ: Để tìm giao điểm với trục hoành, học sinh cần giải phương trình ax2 + bx + c = 0. Để tìm giao điểm với trục tung, học sinh cần thay x = 0 vào phương trình hàm số.

        Bài 3: Bài tập tổng hợp

        Bài 3 thường là một bài tập tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về cả hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết một bài toán phức tạp.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải các bài tập trong mục 3 trang 22, 23 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh cần:

        • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, và công thức liên quan đến hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
        • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và phương pháp giải.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị, hoặc các trang web học toán online để kiểm tra kết quả và tìm kiếm lời giải.
        • Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
        • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Dựa vào đặc điểm của bài toán để lựa chọn phương pháp giải phù hợp nhất.

        Lời khuyên

        Học Toán không chỉ là việc học thuộc công thức mà còn là việc hiểu bản chất của vấn đề. Hãy cố gắng suy nghĩ một cách logic và sáng tạo để tìm ra lời giải cho các bài toán. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!

        Bảng tóm tắt công thức quan trọng

        Công thứcMô tả
        y = ax + bHàm số bậc nhất
        y = ax2 + bx + cHàm số bậc hai
        x0 = -b/2aHoành độ đỉnh của parabol
        Đây chỉ là một số công thức cơ bản, các em cần học thuộc và hiểu rõ hơn nữa để giải quyết các bài toán phức tạp.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9