Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trên giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 9.

Bài giải này được xây dựng bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

Khi thả một vật rơi tự do và bỏ qua sức cản của không khí, quãng đường của chuyển động s (mét) của vật được cho bằng công thức (s = 4,9{t^2}), trong đó t là thời gian chuyển động của vật (giây). a) Hoàn thành bảng sau vào vở: b) Giả sử một vật rơi tự do từ độ cao 19,6m so với mặt đất. Hỏi sau bao lâu vật chạm đất?

VD1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 5 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Cho hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông cạnh a (cm) và chiều cao 15 cm.

    a) Viết công thức thể tích V của hình chóp theo a và tính giá trị của V khi a = 5cm.

    b) Nếu độ dài cạnh đáy tăng lên hai lần thì thể tích của hình chóp thay đổi như thế nào?

    Phương pháp giải:

    a) Sử dụng công thức tính thể tích V của hình chóp theo a.

    \(V = \frac{1}{3}S.h\) (S là diện tích đáy, h là chiều cao)

    Thay a = 5 cm để tính V.

    b) Viết độ dài cạnh đáy a' mới theo a.

    Biểu diễn thể tích mới theo độ dài cạnh mới.

    Lời giải chi tiết:

    a) Thể tích của hình chóp là: 

    \(V = \frac{1}{3}S.h = \frac{1}{3}a^2.15 = 5a^2 (cm^3)\).

    Với a = 5cm, ta có:

    \(V = 5.5^2 = 125 (cm^3)\)

    b) Sau khi độ dài cạnh đáy tăng lên hai lần thì độ dài cạnh đáy mới là a' = 2a (cm).

    Khi đó thể tích của hình chóp là:

    \(V' = 5a'^2 = 5.(2a)^2=20a^2 = 4V\).

    Vậy khi độ dài cạnh đáy tăng lên hai lần thì thể tích của hình chóp tăng lên 4 lần.

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 5 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      a) Viết công thức tính diện tích S của hình tròn bán kính r.

      b) Hoàn thành bảng sau vào vở (lấy \(\pi = 3,14\) và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

      Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

      Phương pháp giải:

      a) Công thức diện tích S của hình tròn bán kính r là: \(S = \pi {r^2}\).

      b) Thay các giá trị \(r = 1;r = 2;r = 3;r = 4\) vào công thức \(S = \pi {r^2}\) ta sẽ tìm được S tương ứng, từ đó hoàn thành được bảng.

      Lời giải chi tiết:

      a) Công thức diện tích S của hình tròn bán kính r là: \(S = \pi {r^2}\).

      b) Hoàn thành bảng:

      Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 2

      LT1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 5SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho hàm số \(y = - \frac{3}{2}{x^2}\). Hoàn thành bảng giá trị sau vào vở:

        Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Thay lần lượt các giá trị \(x = - 3;x = - 2;x = - 1;x = 0;x = 1;x = 2;x = 3\) vào công thức \(y = - \frac{3}{2}{x^2}\) ta sẽ tìm được y tương ứng, từ đó hoàn thành được bảng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 2

        HĐ1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 5 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Khi thả một vật rơi tự do và bỏ qua sức cản của không khí, quãng đường của chuyển động s (mét) của vật được cho bằng công thức \(s = 4,9{t^2}\), trong đó t là thời gian chuyển động của vật (giây).

          a) Hoàn thành bảng sau vào vở:

          Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

          b) Giả sử một vật rơi tự do từ độ cao 19,6m so với mặt đất. Hỏi sau bao lâu vật chạm đất?

          Phương pháp giải:

          a) Thay lần lượt các giá trị \(t = 0;t = 1;t = 2\) vào công thức \(s = 4,9{t^2}\) ta sẽ tìm được quãng đường s tương ứng với thời gian chuyển động của vật.

          b) Thay \(s = 19,6\) vào công thức \(s = 4,9{t^2}\) ta sẽ tìm được t tương ứng, từ đó tìm được thời gian vật chạm đất.

          Lời giải chi tiết:

          a) Hoàn thành bảng:

          Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 2

          b) Vật rơi tự do ở độ cao 19,6m so với mặt đất tức là \(s = 19,6\).

          Thay vào công thức \(s = 4,9{t^2}\) ta có:

          \(19,6 = 4,9{t^2} \Rightarrow {t^2} = 4 \Rightarrow t = 2\) (do \(t \ge 0\))

          Vậy sau 2 giây thì vật chạm đất.

          Chú ý khi giải: Thời gian trong chuyển động của vật không âm, tức là \(t \ge 0\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • HĐ2
          • LT1
          • VD1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 5 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Khi thả một vật rơi tự do và bỏ qua sức cản của không khí, quãng đường của chuyển động s (mét) của vật được cho bằng công thức \(s = 4,9{t^2}\), trong đó t là thời gian chuyển động của vật (giây).

          a) Hoàn thành bảng sau vào vở:

          Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

          b) Giả sử một vật rơi tự do từ độ cao 19,6m so với mặt đất. Hỏi sau bao lâu vật chạm đất?

          Phương pháp giải:

          a) Thay lần lượt các giá trị \(t = 0;t = 1;t = 2\) vào công thức \(s = 4,9{t^2}\) ta sẽ tìm được quãng đường s tương ứng với thời gian chuyển động của vật.

          b) Thay \(s = 19,6\) vào công thức \(s = 4,9{t^2}\) ta sẽ tìm được t tương ứng, từ đó tìm được thời gian vật chạm đất.

          Lời giải chi tiết:

          a) Hoàn thành bảng:

          Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

          b) Vật rơi tự do ở độ cao 19,6m so với mặt đất tức là \(s = 19,6\).

          Thay vào công thức \(s = 4,9{t^2}\) ta có:

          \(19,6 = 4,9{t^2} \Rightarrow {t^2} = 4 \Rightarrow t = 2\) (do \(t \ge 0\))

          Vậy sau 2 giây thì vật chạm đất.

          Chú ý khi giải: Thời gian trong chuyển động của vật không âm, tức là \(t \ge 0\).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 5 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          a) Viết công thức tính diện tích S của hình tròn bán kính r.

          b) Hoàn thành bảng sau vào vở (lấy \(\pi = 3,14\) và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

          Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3

          Phương pháp giải:

          a) Công thức diện tích S của hình tròn bán kính r là: \(S = \pi {r^2}\).

          b) Thay các giá trị \(r = 1;r = 2;r = 3;r = 4\) vào công thức \(S = \pi {r^2}\) ta sẽ tìm được S tương ứng, từ đó hoàn thành được bảng.

          Lời giải chi tiết:

          a) Công thức diện tích S của hình tròn bán kính r là: \(S = \pi {r^2}\).

          b) Hoàn thành bảng:

          Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 4

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 5SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Cho hàm số \(y = - \frac{3}{2}{x^2}\). Hoàn thành bảng giá trị sau vào vở:

          Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 5

          Phương pháp giải:

          Thay lần lượt các giá trị \(x = - 3;x = - 2;x = - 1;x = 0;x = 1;x = 2;x = 3\) vào công thức \(y = - \frac{3}{2}{x^2}\) ta sẽ tìm được y tương ứng, từ đó hoàn thành được bảng.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 6

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 5 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Cho hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông cạnh a (cm) và chiều cao 15 cm.

          a) Viết công thức thể tích V của hình chóp theo a và tính giá trị của V khi a = 5cm.

          b) Nếu độ dài cạnh đáy tăng lên hai lần thì thể tích của hình chóp thay đổi như thế nào?

          Phương pháp giải:

          a) Sử dụng công thức tính thể tích V của hình chóp theo a.

          \(V = \frac{1}{3}S.h\) (S là diện tích đáy, h là chiều cao)

          Thay a = 5 cm để tính V.

          b) Viết độ dài cạnh đáy a' mới theo a.

          Biểu diễn thể tích mới theo độ dài cạnh mới.

          Lời giải chi tiết:

          a) Thể tích của hình chóp là: 

          \(V = \frac{1}{3}S.h = \frac{1}{3}a^2.15 = 5a^2 (cm^3)\).

          Với a = 5cm, ta có:

          \(V = 5.5^2 = 125 (cm^3)\)

          b) Sau khi độ dài cạnh đáy tăng lên hai lần thì độ dài cạnh đáy mới là a' = 2a (cm).

          Khi đó thể tích của hình chóp là:

          \(V' = 5a'^2 = 5.(2a)^2=20a^2 = 4V\).

          Vậy khi độ dài cạnh đáy tăng lên hai lần thì thể tích của hình chóp tăng lên 4 lần.

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 1 trang 5 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức thường xoay quanh các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm định nghĩa, tính chất, cách xác định hàm số và ứng dụng của hàm số trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 9.

          1. Nội dung chính của Mục 1 trang 5

          Mục 1 thường giới thiệu về:

          • Định nghĩa hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0)
          • Hệ số a và b: Ý nghĩa của hệ số a (độ dốc) và b (giao điểm với trục tung)
          • Cách xác định hàm số bậc nhất khi biết các yếu tố khác nhau (ví dụ: biết hai điểm thuộc đồ thị hàm số)
          • Đồ thị hàm số bậc nhất: Đường thẳng đi qua hai điểm

          2. Các dạng bài tập thường gặp

          Các bài tập trong Mục 1 thường thuộc các dạng sau:

          1. Xác định hàm số bậc nhất khi biết các thông tin về hệ số a và b.
          2. Tìm hệ số a và b của hàm số bậc nhất khi biết đồ thị hoặc các điểm thuộc đồ thị.
          3. Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
          4. Xác định xem một điểm có thuộc đồ thị hàm số hay không.
          5. Ứng dụng hàm số bậc nhất để giải các bài toán thực tế (ví dụ: tính quãng đường đi được, tính tiền điện, tính tiền lãi…).

          3. Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải tốt các bài tập trong Mục 1, các em cần:

          • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất.
          • Hiểu rõ ý nghĩa của hệ số a và b.
          • Luyện tập vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
          • Sử dụng các công thức và phương pháp đại số để giải các bài toán liên quan đến hàm số.

          4. Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b biết đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A(0; 2) và B(1; 4).

          Giải:

          Thay tọa độ điểm A(0; 2) vào phương trình hàm số, ta có: 2 = a * 0 + b => b = 2.

          Thay tọa độ điểm B(1; 4) và b = 2 vào phương trình hàm số, ta có: 4 = a * 1 + 2 => a = 2.

          Vậy hàm số bậc nhất cần tìm là y = 2x + 2.

          5. Luyện tập và củng cố kiến thức

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em nên:

          • Giải các bài tập trong SGK và sách bài tập Toán 9 tập 2.
          • Tìm kiếm các bài tập tương tự trên mạng và tự giải.
          • Tham gia các diễn đàn, nhóm học tập Toán 9 để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm.

          6. Mở rộng kiến thức

          Các em có thể tìm hiểu thêm về:

          • Hàm số bậc hai.
          • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
          • Ứng dụng của hàm số và hệ phương trình trong các lĩnh vực khác nhau.

          Hy vọng với bài giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả này, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 9. Chúc các em học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9