Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 101, 102, 103 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 101, 102, 103 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 101, 102, 103 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Mục 3 trang 101, 102, 103 tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương học. Việc hiểu rõ và vận dụng thành thạo các kiến thức này là nền tảng cho các bài học tiếp theo.

Cho điểm M ở bên ngoài một đường tròn tâm O. Hãy dùng thước và compa thực hiện các bước vẽ hình như sau: - Vẽ đường tròn đường kính MO cắt đường tròn (O) tại A và B; - Vẽ và chứng tỏ các đường thẳng MA và MB là hai tiếp tuyến của (O).

HĐ4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 102 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    (Dựa vào hình vẽ có được sau HĐ3).

    Giải mục 3 trang 101, 102, 103 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

    Bằng cách xét hai tam giác OMA và OMB, chứng minh rằng:

    a) MA = MB;

    b) MO là tia phân giác của góc AMB;

    c) OM là tia phân giác của góc AOB.

    Phương pháp giải:

    Chứng minh \(\Delta {\rm{OAM}} = \Delta {\rm{OBM}}\), từ đó suy ra các cặp cạnh, góc tương ứng bằng nhau.

    Lời giải chi tiết:

    a) Xét hai tam giác vuông OAM và OBM có:

    OA = OB

    OM chung

    Vậy \(\Delta {\rm{OAM}} = \Delta {\rm{OBM}}\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

    Suy ra: MA = MB (hai cạnh tương ứng)

    b) Vì \(\Delta {\rm{OAM}} = \Delta {\rm{OBM}}\) (câu a) nên \(\widehat {{\rm{OAM}}} = \widehat {{\rm{OBM}}}\) (hai góc tương ứng)

    Suy ra MO là tia phân giác của góc AMB.

    c) Vì \(\Delta {\rm{OAM}} = \Delta {\rm{OBM}}\) (câu a) nên \(\widehat {{\rm{AOM}}} = \widehat {{\rm{BOM}}}\) (hai góc tương ứng)

    Suy ra OM là tia phân giác của góc AOB.

    HĐ3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 101 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Cho điểm M ở bên ngoài một đường tròn tâm O. Hãy dùng thước và compa thực hiện các bước vẽ hình như sau:

      - Vẽ đường tròn đường kính MO cắt đường tròn (O) tại A và B;

      - Vẽ và chứng tỏ các đường thẳng MA và MB là hai tiếp tuyến của (O).

      Phương pháp giải:

      - Lấy trung điểm O’ của OM, vẽ đường tròn tâm O’ bán kính OO’.

      - Ta chứng minh MA vuông góc với OA, MB vuông góc với OB.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 3 trang 101, 102, 103 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

      Tam giác OAM có O’A = O’O = O’M (cùng là bán kính của đường tròn (O’)) nên tam giác OAM vuông tại A.

      Suy ra: MA\( \bot \)OA tại A hay MA là tiếp tuyến của đường tròn (O’)

      Tam giác OBM có O’B = O’O = O’M (cùng là bán kính của đường tròn (O’)) nên tam giác OBM vuông tại B.

      Suy ra: MB\( \bot \)OB tại B hay MB là tiếp tuyến của đường tròn (O’)

      TTN

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thử thách nhỏ trang 103 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho góc xMy và điểm A thuộc tia Mx. Hãy vẽ đường tròn tâm O tiếp xúc với cả hai cạnh của góc xMy sao cho A là một trong hai tiếp điểm.

        Phương pháp giải:

        Cần nhớ kiến thức đường phân giác: Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đấy.

        Đường tròn tiếp xúc với đường thẳng thì khoảng cách từ tâm đến đường thẳng bằng bán kính

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 101, 102, 103 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

        Vẽ góc xMy rồi lấy điểm A trên Mx, để vẽ đường tròn tâm O tiếp xúc với cả hai cạnh của góc xMy thì khoảng cách từ O đến hai tia Mx và My bằng nhau và bằng bán kính của đường tròn nên O thuộc đường phân giác của góc xMy.

        Để (O) tiếp xúc với Mx tại A thì OA vuông góc với Mx tại A.

        Do đó O là giao điểm của phân giác góc xMy và đường vuông góc với Mx tại A.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ3
        • HĐ4
        • TTN

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 101 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho điểm M ở bên ngoài một đường tròn tâm O. Hãy dùng thước và compa thực hiện các bước vẽ hình như sau:

        - Vẽ đường tròn đường kính MO cắt đường tròn (O) tại A và B;

        - Vẽ và chứng tỏ các đường thẳng MA và MB là hai tiếp tuyến của (O).

        Phương pháp giải:

        - Lấy trung điểm O’ của OM, vẽ đường tròn tâm O’ bán kính OO’.

        - Ta chứng minh MA vuông góc với OA, MB vuông góc với OB.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 101, 102, 103 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Tam giác OAM có O’A = O’O = O’M (cùng là bán kính của đường tròn (O’)) nên tam giác OAM vuông tại A.

        Suy ra: MA\( \bot \)OA tại A hay MA là tiếp tuyến của đường tròn (O’)

        Tam giác OBM có O’B = O’O = O’M (cùng là bán kính của đường tròn (O’)) nên tam giác OBM vuông tại B.

        Suy ra: MB\( \bot \)OB tại B hay MB là tiếp tuyến của đường tròn (O’)

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 102 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        (Dựa vào hình vẽ có được sau HĐ3).

        Giải mục 3 trang 101, 102, 103 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 2

        Bằng cách xét hai tam giác OMA và OMB, chứng minh rằng:

        a) MA = MB;

        b) MO là tia phân giác của góc AMB;

        c) OM là tia phân giác của góc AOB.

        Phương pháp giải:

        Chứng minh \(\Delta {\rm{OAM}} = \Delta {\rm{OBM}}\), từ đó suy ra các cặp cạnh, góc tương ứng bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        a) Xét hai tam giác vuông OAM và OBM có:

        OA = OB

        OM chung

        Vậy \(\Delta {\rm{OAM}} = \Delta {\rm{OBM}}\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

        Suy ra: MA = MB (hai cạnh tương ứng)

        b) Vì \(\Delta {\rm{OAM}} = \Delta {\rm{OBM}}\) (câu a) nên \(\widehat {{\rm{OAM}}} = \widehat {{\rm{OBM}}}\) (hai góc tương ứng)

        Suy ra MO là tia phân giác của góc AMB.

        c) Vì \(\Delta {\rm{OAM}} = \Delta {\rm{OBM}}\) (câu a) nên \(\widehat {{\rm{AOM}}} = \widehat {{\rm{BOM}}}\) (hai góc tương ứng)

        Suy ra OM là tia phân giác của góc AOB.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thử thách nhỏ trang 103 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho góc xMy và điểm A thuộc tia Mx. Hãy vẽ đường tròn tâm O tiếp xúc với cả hai cạnh của góc xMy sao cho A là một trong hai tiếp điểm.

        Phương pháp giải:

        Cần nhớ kiến thức đường phân giác: Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đấy.

        Đường tròn tiếp xúc với đường thẳng thì khoảng cách từ tâm đến đường thẳng bằng bán kính

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 101, 102, 103 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 3

        Vẽ góc xMy rồi lấy điểm A trên Mx, để vẽ đường tròn tâm O tiếp xúc với cả hai cạnh của góc xMy thì khoảng cách từ O đến hai tia Mx và My bằng nhau và bằng bán kính của đường tròn nên O thuộc đường phân giác của góc xMy.

        Để (O) tiếp xúc với Mx tại A thì OA vuông góc với Mx tại A.

        Do đó O là giao điểm của phân giác góc xMy và đường vuông góc với Mx tại A.

        Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 101, 102, 103 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

        Giải mục 3 trang 101, 102, 103 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 3 trong SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất, hệ số góc, và ứng dụng của hàm số trong giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, công thức và phương pháp giải.

        1. Các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất

        Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực. 'a' được gọi là hệ số góc, quyết định độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số. 'b' là tung độ gốc, là giao điểm của đường thẳng với trục Oy.

        • Hệ số góc (a): Xác định độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, hàm số đồng biến; nếu a < 0, hàm số nghịch biến.
        • Tung độ gốc (b): Xác định vị trí của đường thẳng trên trục Oy.

        2. Phương pháp giải các bài tập liên quan đến hàm số bậc nhất

        Các bài tập trong mục 3 thường yêu cầu học sinh:

        1. Xác định hàm số bậc nhất: Dựa vào thông tin đề bài, xác định giá trị của a và b để viết phương trình hàm số.
        2. Tìm điểm thuộc đồ thị hàm số: Thay giá trị x vào phương trình hàm số để tìm giá trị tương ứng của y.
        3. Xác định hệ số góc và tung độ gốc: Phân tích phương trình hàm số để xác định giá trị của a và b.
        4. Giải phương trình và hệ phương trình: Sử dụng các kiến thức về phương trình và hệ phương trình để giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số.

        3. Giải chi tiết bài tập trang 101, 102, 103 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

        Bài 1 (Trang 101): Cho hàm số y = 2x - 3. Tìm các điểm A, B thuộc đồ thị hàm số lần lượt có hoành độ là -2 và 1. Giải: Thay x = -2 vào y = 2x - 3, ta được y = 2*(-2) - 3 = -7. Vậy A(-2; -7). Thay x = 1 vào y = 2x - 3, ta được y = 2*1 - 3 = -1. Vậy B(1; -1).

        Bài 2 (Trang 102): Vẽ đồ thị hàm số y = -x + 2. Giải: Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định hai điểm thuộc đồ thị. Chọn x = 0, ta được y = 2. Chọn x = 2, ta được y = 0. Vậy đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 2) và B(2; 0).

        Bài 3 (Trang 103): Tìm giá trị của m để hàm số y = (m - 1)x + 2 là hàm số bậc nhất. Giải: Để hàm số y = (m - 1)x + 2 là hàm số bậc nhất, thì hệ số của x phải khác 0. Vậy m - 1 ≠ 0, suy ra m ≠ 1.

        4. Luyện tập và củng cố kiến thức

        Để nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Việc giải nhiều bài tập sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm, công thức và phương pháp giải.

        5. Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế

        Hàm số bậc nhất có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

        • Tính tiền điện: Số tiền điện phải trả phụ thuộc vào lượng điện sử dụng.
        • Tính quãng đường đi được: Quãng đường đi được phụ thuộc vào vận tốc và thời gian.
        • Dự báo thời tiết: Nhiệt độ thay đổi theo thời gian có thể được mô tả bằng hàm số bậc nhất.

        Hy vọng với những kiến thức và phương pháp giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 3 trang 101, 102, 103 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9