Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.24 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.24 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.24 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 1.24 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 thuộc chương 1: Số thực. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về căn bậc hai, căn bậc ba để giải các bài toán liên quan đến tính toán và so sánh các biểu thức chứa căn.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 1.24 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giải các hệ phương trình: a) (left{ begin{array}{l}0,5x + 2y = - 2,5�,7x - 3y = 8,1;end{array} right.) b) (left{ begin{array}{l}5x - 3y = - 214x + 8y = 19;end{array} right.) c) (left{ begin{array}{l}2left( {x - 2} right) + 3left( {1 + y} right) = - 23left( {x - 2} right) - 2left( {1 + y} right) = - 3.end{array} right.)

Đề bài

Giải các hệ phương trình:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}0,5x + 2y = - 2,5\\0,7x - 3y = 8,1;\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 3y = - 2\\14x + 8y = 19;\end{array} \right.\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {x - 2} \right) + 3\left( {1 + y} \right) = - 2\\3\left( {x - 2} \right) - 2\left( {1 + y} \right) = - 3.\end{array} \right.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.24 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Ta có thể giải hệ bằng hai phương pháp thế hoặc cộng đại số.

Lời giải chi tiết

a) \(\left\{ \begin{array}{l}0,5x + 2y = - 2,5\\0,7x - 3y = 8,1;\end{array} \right.\)

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 3, phương trình thứ 2 với 2 ta được hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}1,5x + 6y = - 7,5\\1,4x - 6y = 16,2\end{array} \right.\)

Cộng từng vế của hai phương trình ta được \(\left( {1,5x + 6y} \right) + \left( {1,4x - 6y} \right) = - 7,5 + 16,2\) hay \(2,9x = 8,7\) nên \(x = 3.\)

Với \(x = 3\) thay vào phương trình đầu ta có \(0,5.3 + 2y = - 2,5\) nên \(y = - 2.\)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {3; - 2} \right).\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 3y = - 2\\14x + 8y = 19;\end{array} \right.\)

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 8, phương trình thứ hai với 3 ta được hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}40x - 24y = - 16\\42x + 24y = 57\end{array} \right.\)

Cộng hai vế của phương trình ta có \(\left( {40x - 24y} \right) + \left( {42x + 24y} \right) = - 16 + 57\) hay \(82x = 41\) nên \(x = \frac{1}{2}.\)

Với \(x = \frac{1}{2}\) thay vào phương trình đầu ta được \(5.\frac{1}{2} - 3y = - 2\) hay \(y = \frac{3}{2}.\)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right).\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {x - 2} \right) + 3\left( {1 + y} \right) = - 2\\3\left( {x - 2} \right) - 2\left( {1 + y} \right) = - 3.\end{array} \right.\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {x - 2} \right) + 3\left( {1 + y} \right) = - 2\\3\left( {x - 2} \right) - 2\left( {1 + y} \right) = - 3\end{array} \right.\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 4 + 3 + 3y = - 2\\3x - 6 - 2 - 2y = - 3\end{array} \right.\) nên ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = - 1\\3x - 2y = 5\end{array} \right.\)

 Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 2, hai vế của phương trình thứ hai với 3, ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 6y = - 2\\9x - 6y = 15\end{array} \right.\)

Cộng từng vế của hai phương trình ta có \(\left( {4x + 6y} \right) + \left( {9x - 6y} \right) = - 2 + 15\) hay \(13x = 13\) nên \(x = 1.\)

Với \(x = 1\) thay vào phương trình đầu ta được \(2.1 + 3y = - 1\) nên \(y = - 1.\)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {1; - 1} \right).\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 1.24 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 1.24 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 1.24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta tính giá trị của các biểu thức chứa căn bậc hai và căn bậc ba. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về căn thức, các phép toán trên căn thức và quy tắc đơn giản hóa biểu thức chứa căn.

Phần a: Tính giá trị của biểu thức √(16) + √(25)

Để tính giá trị của biểu thức √(16) + √(25), chúng ta cần tìm căn bậc hai của 16 và 25. Căn bậc hai của một số a là số x sao cho x² = a. Trong trường hợp này:

  • √(16) = 4 vì 4² = 16
  • √(25) = 5 vì 5² = 25

Vậy, √(16) + √(25) = 4 + 5 = 9.

Phần b: Tính giá trị của √(81) - √(49)

Tương tự như phần a, chúng ta cần tìm căn bậc hai của 81 và 49:

  • √(81) = 9 vì 9² = 81
  • √(49) = 7 vì 7² = 49

Vậy, √(81) - √(49) = 9 - 7 = 2.

Phần c: Tính giá trị của √(1/4) + √(9/16)

Để tính giá trị của biểu thức √(1/4) + √(9/16), chúng ta cần tìm căn bậc hai của 1/4 và 9/16. Căn bậc hai của một phân số bằng căn bậc hai của tử số chia cho căn bậc hai của mẫu số:

  • √(1/4) = √1 / √4 = 1/2
  • √(9/16) = √9 / √16 = 3/4

Vậy, √(1/4) + √(9/16) = 1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4.

Phần d: Tính giá trị của √(4/9) - √(1/25)

Tương tự như phần c, chúng ta tính:

  • √(4/9) = √4 / √9 = 2/3
  • √(1/25) = √1 / √25 = 1/5

Vậy, √(4/9) - √(1/25) = 2/3 - 1/5 = 10/15 - 3/15 = 7/15.

Phần e: Tính giá trị của ³√(8) + ³√(27)

Để tính giá trị của biểu thức ³√(8) + ³√(27), chúng ta cần tìm căn bậc ba của 8 và 27. Căn bậc ba của một số a là số x sao cho x³ = a. Trong trường hợp này:

  • ³√(8) = 2 vì 2³ = 8
  • ³√(27) = 3 vì 3³ = 27

Vậy, ³√(8) + ³√(27) = 2 + 3 = 5.

Phần f: Tính giá trị của ³√(64) - ³√(125)

Tương tự như phần e, chúng ta tính:

  • ³√(64) = 4 vì 4³ = 64
  • ³√(125) = 5 vì 5³ = 125

Vậy, ³√(64) - ³√(125) = 4 - 5 = -1.

Kết luận

Thông qua việc giải chi tiết bài tập 1.24 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức, chúng ta đã củng cố kiến thức về căn bậc hai, căn bậc ba và các phép toán liên quan. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9