Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 14 trang 56 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 14 trang 56 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 14 trang 56 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 14 trang 56 thuộc chương trình Toán 7 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể.

Giải bài tập Ba bạn học sinh đi xe đạp từ trường đến Nhà thi đấu Quận để học bơi. Vận tốc của bạn thứ nhất kém vận tốc của bạn thứ hai là 3 km/h. Thời gian bạn thứ nhất, thứ hai, thứ ba đi từ trường đến

Đề bài

Ba bạn học sinh đi xe đạp từ trường đến Nhà thi đấu Quận để học bơi. Vận tốc của bạn thứ nhất kém vận tốc của bạn thứ hai là 3 km/h. Thời gian bạn thứ nhất, thứ hai, thứ ba đi từ trường đến Nhà thi đấu Quận lần lượt là 30 phút, \({2 \over 5}\) giờ và \({4 \over 9}\) giờ. Hỏi quãng đường đến Nhà thi đấu Quận dài bao nhiêu kilomet ?

Lời giải chi tiết

Gọi vận tốc của ba bạn học sinh lần lượt là a, b, c (km/h) (Điều kiện: a, b, c > 0)

Ta có: b - a = 3. Đổi 30 phút = \({1 \over 2}\) giờ.

Vì quãng đường ba bạn đi là như nhau nên theo đề bài ta có: \(a.{1 \over 2} = b.{2 \over 5} = c.{4 \over 9}\)

Vậy ta có: \({a \over 2} = {{2b} \over 5} = {{4c} \over 9}\) và 2b - 2a = 6. Do đó \({{2a} \over 4} = {{2b} \over 5} = {{4c} \over 9}\) và 2b - 2a = 6

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\eqalign{ & {{2a} \over 4} = {{2b} \over 5} = {{4c} \over 9} = {{2b - 2a} \over {5 - 4}} = {6 \over 1} = 6 \cr & {{2a} \over 4} = 6 \Rightarrow a = {{4.6} \over 2} = 12;{{2b} \over 5} = 6 \Rightarrow b = {{5.6} \over 2} = 15;{{4c} \over 9} = 6 \Rightarrow c = {{9.6} \over 4} = 13,5 \cr} \)

Vậy vận tốc của học sinh thứ nhất là 12 km/h

Quãng đường từ trường đến nhà thi đấu Quận là: \(12.{1 \over 2} = 6(km).\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Bài tập 14 trang 56 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 tại chuyên mục giải bài tập toán 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Bài tập 14 trang 56 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 14 trang 56 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Dưới đây là giải chi tiết từng phần của bài tập, cùng với những lưu ý quan trọng để học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Nội dung bài tập 14 trang 56 Toán 7 tập 1

Bài tập 14 thường bao gồm các dạng toán sau:

  • Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tìm số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Ứng dụng các tính chất của phép toán để đơn giản biểu thức.

Giải chi tiết bài tập 14 trang 56 Toán 7 tập 1

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm về số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên khác 0.
  2. Các phép toán với số hữu tỉ: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ tuân theo các quy tắc tương tự như phép toán với phân số.
  3. Tính chất của phép toán: Giao hoán, kết hợp, phân phối.

Ví dụ 1: Tính (1/2) + (2/3)

Lời giải:

(1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (3+4)/6 = 7/6

Ví dụ 2: Tính (3/4) - (1/2)

Lời giải:

(3/4) - (1/2) = (3/4) - (2/4) = (3-2)/4 = 1/4

Ví dụ 3: Tính (2/5) * (3/7)

Lời giải:

(2/5) * (3/7) = (2*3)/(5*7) = 6/35

Ví dụ 4: Tính (4/9) : (2/3)

Lời giải:

(4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = (4*3)/(9*2) = 12/18 = 2/3

Lưu ý khi giải bài tập 14 trang 56 Toán 7 tập 1

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ.
  • Khi nhân, chia số hữu tỉ, có thể rút gọn phân số trước để đơn giản tính toán.
  • Sử dụng các tính chất của phép toán để biến đổi biểu thức một cách hợp lý.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự luyện tập với các bài tập tương tự sau:

  • Tính: (1/3) + (1/4)
  • Tính: (5/6) - (1/3)
  • Tính: (2/7) * (5/8)
  • Tính: (3/10) : (1/2)

Tài liệu tham khảo thêm

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán:

  • Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
  • Sách bài tập Toán 7 tập 1
  • Các trang web học toán online uy tín

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập 14 trang 56 Toán 7 tập 1 và đạt kết quả tốt trong môn học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7