Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 4 trang 29 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 4 trang 29 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 4 trang 29 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 4 trang 29 Toán 7 tập 1 thuộc chương trình đại số lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Giải bài tập Hãy tìm phân số

Đề bài

Hãy tìm phân số \({a \over b}\) thỏa mãn điều kiện:

\(3 + {a \over b} = 3.{a \over b}\)

Lời giải chi tiết

\(3 + {a \over b} = 3.{a \over b} \Leftrightarrow 3{a \over b} - {a \over b} = 3 \Leftrightarrow 2{a \over b} = 3 \Leftrightarrow {a \over b} = {3 \over 2}\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Bài tập 4 trang 29 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Bài tập 4 trang 29 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và phương pháp

Bài tập 4 trang 29 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán cơ bản. Dưới đây là lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập này:

Đề bài:

Điền dấu ( + ) hoặc ( - ) vào ô trống:

  1. a) (+3) + (+5) = ...
  2. b) (-2) + (-4) = ...
  3. c) (+7) + (-3) = ...
  4. d) (-5) + (+2) = ...
  5. e) (+1) - (+4) = ...
  6. f) (-6) - (-2) = ...
  7. g) (-8) - (+5) = ...
  8. h) (+9) - (-1) = ...

Lời giải:

  1. a) (+3) + (+5) = +8
  2. b) (-2) + (-4) = -6
  3. c) (+7) + (-3) = +4
  4. d) (-5) + (+2) = -3
  5. e) (+1) - (+4) = -3
  6. f) (-6) - (-2) = -4
  7. g) (-8) - (+5) = -13
  8. h) (+9) - (-1) = +10

Phương pháp giải:

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng và trừ các số nguyên:

  • Cộng hai số nguyên dương: Cộng hai số dương như cộng hai số tự nhiên.
  • Cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm: Thực hiện trừ hai số, giữ dấu của số lớn hơn.
  • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai số âm như cộng hai số tự nhiên, kết quả là một số âm.
  • Trừ hai số nguyên dương: Thực hiện trừ hai số như trừ hai số tự nhiên.
  • Trừ một số nguyên âm: Đổi dấu số trừ thành số đối, sau đó thực hiện phép cộng.

Ví dụ minh họa:

Xét ví dụ c) (+7) + (-3) = ...

Ta có một số nguyên dương (+7) và một số nguyên âm (-3). Thực hiện trừ hai số: 7 - 3 = 4. Vì số dương lớn hơn số âm nên kết quả là một số dương: +4.

Luyện tập thêm:

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự:

  • (+10) + (+2) = ...
  • (-5) + (-7) = ...
  • (+12) + (-8) = ...
  • (-9) + (+4) = ...
  • (+6) - (+1) = ...
  • (-3) - (-5) = ...
  • (-7) - (+2) = ...
  • (+11) - (-4) = ...

Kết luận:

Bài tập 4 trang 29 Toán 7 tập 1 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh làm quen với các quy tắc cộng và trừ số nguyên. Việc nắm vững các quy tắc này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài tập phức tạp hơn trong tương lai.

Bảng tổng hợp quy tắc cộng trừ số nguyên:

Phép toánQuy tắc
(+a) + (+b)= + (a + b)
(-a) + (-b)= - (a + b)
(+a) + (-b)= + (a - b) (nếu a > b) hoặc - (b - a) (nếu b > a)
(-a) + (+b)= + (b - a) (nếu b > a) hoặc - (a - b) (nếu a > b)
(+a) - (+b)= + (a - b)
(-a) - (-b)= + (b - a)
(+a) - (-b)= + (a + b)
(-a) - (+b)= - (a + b)

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập 4 trang 29 Toán 7 tập 1.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7