Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 4 trang 99 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 4 trang 99 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 4 trang 99 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 4 trang 99 Toán 7 tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào các kiến thức về biểu thức đại số và cách thực hiện các phép toán. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, tính toán và áp dụng các quy tắc toán học đã học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với phương pháp giải khoa học, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và có giá trị tương ứng được cho trong bảng sau:

Đề bài

Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và có giá trị tương ứng được cho trong bảng sau:

x

-5

-4

-3

3

4

5

y

5

a) Tính tích số x, y

b) Tính y theo x.

c) Điền các số thích hợp vào ô trống trong bảng.

Lời giải chi tiết

a)y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nên ta có: \(y = {a \over x}\)

Với x = -3 và y = 5 thì a = x.y= 5.(-3) = -15

\(b)y = - {{15} \over x}\)

c)

x

-5

-4

-3

3

4

5

y

3

3,75

5

-5

-3,75

-3

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Bài tập 4 trang 99 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 tại chuyên mục giải sgk toán 7 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Bài tập 4 trang 99 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và phương pháp

Bài tập 4 trang 99 Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với biểu thức đại số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia và các quy tắc dấu ngoặc.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định các biểu thức đại số cần tính toán và các phép toán cần thực hiện. Chú ý đến các dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép toán.

Áp dụng các quy tắc toán học

Sau khi đã hiểu rõ đề bài, học sinh cần áp dụng các quy tắc toán học để thực hiện các phép tính. Bắt đầu với các phép tính trong ngoặc, sau đó thực hiện các phép nhân, chia trước và cuối cùng là các phép cộng, trừ.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu tính giá trị của biểu thức: 3x + 2y - 5z với x = 2, y = -1, z = 3.

  1. Thay các giá trị của x, y, z vào biểu thức: 3(2) + 2(-1) - 5(3)
  2. Thực hiện các phép nhân: 6 - 2 - 15
  3. Thực hiện các phép cộng, trừ: 4 - 15 = -11
  4. Vậy giá trị của biểu thức là -11.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài tập 4 trang 99, Toán 7 tập 1 còn có nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với biểu thức đại số. Các bài tập này có thể khác nhau về độ phức tạp và các phép toán được sử dụng, nhưng đều yêu cầu học sinh nắm vững các quy tắc toán học và kỹ năng tính toán.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
  • Áp dụng các quy tắc toán học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập với biểu thức đại số, học sinh cần chú ý đến các dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép toán. Sai sót trong việc áp dụng các quy tắc toán học có thể dẫn đến kết quả sai.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính giá trị của biểu thức: 5a - 3b + 2c với a = -2, b = 1, c = 4.
  • Rút gọn biểu thức: 2x + 3x - 5x + 7x.
  • Tìm giá trị của x để biểu thức: 4x - 8 = 0.

Kết luận

Bài tập 4 trang 99 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và áp dụng các quy tắc toán học. Bằng cách nắm vững kiến thức và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tổng hợp các quy tắc toán học cần nhớ

Quy tắcMô tả
Thứ tự thực hiện các phép toánNgoặc -> Nhân, chia -> Cộng, trừ
Quy tắc dấu ngoặcDấu ngoặc vuông trước, dấu ngoặc tròn sau
Quy tắc dấu(+)(+) = +, (+)(-) = -, (-)(+) = -, (-)(-) = +

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7