Bài tập 9 trang 26 Toán 7 tập 1 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán cụ thể.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài tập 9 trang 26 Toán 7 tập 1, giúp học sinh nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Giải bài tập Tính:
Đề bài
Tính:
a) \( - {8 \over 5} + \left( { - 3{1 \over 4}} \right) - {2 \over 3}\)
b) \(6{1 \over 5} - \left( {{{ - 3} \over 4}} \right) + \left( {4{2 \over {10}}} \right)\)
c) \( - 4 + \left( { - 5{1 \over 8}} \right) + \left( {{{ - 3} \over 4}} \right)\)
d) \(3{1 \over 2} + \left( { - {2 \over 3}} \right) - {{0,42} \over {0,84}}\)
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a) - {8 \over 5} + \left( { - 3{1 \over 4}} \right) - {2 \over 3} = {{ - 8} \over 5} - {{13} \over 4} - {2 \over 3} = {{ - 96} \over {60}} - {{195} \over {60}} - {{40} \over {60}} = {{ - 331} \over {60}} \cr & b)6{1 \over 5} - \left( {{{ - 3} \over 4}} \right) + \left( {4{2 \over {10}}} \right) = {{31} \over 5} + {3 \over 4} + {{42} \over {10}} = {{124} \over {20}} + {5 \over {20}} + {{84} \over {20}} = {{223} \over {20}} \cr & c) - 4 + \left( { - 5{1 \over 8}} \right) + \left( { - {3 \over 4}} \right) = - 4 - {{41} \over 8} - {3 \over 4} = - {{32} \over 8} - {{41} \over 8} - {6 \over 8} = {{ - 79} \over 8} \cr & d)3{1 \over 2} + \left( { - {2 \over 3}} \right) - {{0,42} \over {0,84}} = {7 \over 2} - {2 \over 3} - {{42} \over {84}} = {7 \over 2} - {2 \over 3} - {1 \over 2} = {{21} \over 6} - {4 \over 6} - {3 \over 6} = {{14} \over 6} = {7 \over 3} \cr} \)
Bài tập 9 trang 26 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán cơ bản. Dưới đây là lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập này:
Tính:
a) 12 + (-8)
Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: Cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy số lớn trừ đi số nhỏ và giữ dấu của số lớn.
12 + (-8) = 12 - 8 = 4
b) (-5) + 7
Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
(-5) + 7 = 7 - 5 = 2
c) (-15) + (-9)
Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu của các số hạng.
(-15) + (-9) = - (15 + 9) = -24
d) 23 + (-13)
Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
23 + (-13) = 23 - 13 = 10
e) (-11) + 11
Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên đối nhau: Tổng của một số nguyên và số đối của nó bằng 0.
(-11) + 11 = 0
f) 0 + (-25)
Áp dụng tính chất của số 0: Số 0 cộng với bất kỳ số nào cũng bằng chính số đó.
0 + (-25) = -25
Để giải các bài tập về cộng, trừ số nguyên một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số nguyên, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập khác với các mức độ khó khác nhau, giúp học sinh rèn luyện và nâng cao khả năng giải toán.
Số nguyên được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:
Việc hiểu rõ về số nguyên và các phép toán với số nguyên là rất quan trọng trong học tập và trong cuộc sống.