Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 6 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 6 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 6 trang 127 Toán 7 tập 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 6 trang 127 thuộc chương trình Toán 7 tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ. Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn hướng dẫn giải bài tập 6 trang 127 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông tại A

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A, có \(AB = {1 \over 2}AC\) , AD là tia phân giác \(\widehat {BAC}\,\,\left( {D \in BC} \right)\), gọi E là trung điểm của AC.

a) Chứng minh rằng DE = DB.

b) AB cắt DE tại K. Chứng minh rằng \(\Delta DCK\) cân và B là trung điểm của đoạn thẳng AK.

c) AD cắt CK tại H. Chứng minh rằng \(AK \bot KC\)

d) Biết AB = 4 cm. Tính DK.

Lời giải chi tiết

Bài tập 6 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

a) Xét ∆DEA và ∆DBA ta có:

AD là cạnh chung,

\(\widehat {DAE} = \widehat {BAD}\) (AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\))

\(AE = AB( = {1 \over 2}AC)\)

Do đó: ∆DEA = ∆DBA (c.g.c) => DE = DB

b) Ta có: \(\widehat {ABD} + \widehat {KBD} = 180^\circ\) (kề bù),

\(\widehat {AED} + \widehat {CED} = 180^\circ\) (kề bù)

\(\widehat {ABD} = \widehat {AED}\) (∆DBA = ∆DEA)

Do đó \(\widehat {KBD} = \widehat {CED}.\)

Xét ∆KBD = ∆CED (g.c.g) => KD = CD => Tam giác DCK cân tại D.

Ta có: AB = EC (\( = {1 \over 2}AC\))

BK = EC (∆KBD = ∆CED)

Suy ra AB = BK. Vậy B là trung điểm của AK (\(B \in AK\)).

c) Ta có: \(AB = {1 \over 2}AC(gt)\)

\(AB = {1 \over 2}AK\) (B là trung điểm của AK)

Do đó AC = AK => ∆AKC cân tại A.

Mà AH là đường phân giác của ∆AKC.

Nên AH cũng là đường cao của ∆AKC. Vậy \(AH \bot KC.\)

d) \(AB = {1 \over 2}AC(gt)\)

=> AC = 2AB = 2.4 = 8 (cm)

∆ABC vuông tại A có BC2 = AB2 + AC2 (định lí Pythagore)

=> BC2 = 42 + 82 = 80 \( \Rightarrow BC = 4\sqrt 5 (cm)\)

∆AKC có KE là đường trung tuyến (E là trung điểm của AC), CB là đường trung tuyến (B là trung điểm của AK và KE cắt CB tại D)

Nên D là trọng tâm của ∆AKC \( \Rightarrow DC = {2 \over 3}BC = {2 \over 3}.4\sqrt 5 = {{8\sqrt 5 } \over 3}(cm)\)

Mà DK = DC (câu b). Do đó \(DK = {{8\sqrt 5 } \over 3}(cm).\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Bài tập 6 trang 127 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải bài tập toán 7 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Bài tập 6 trang 127 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 6 trang 127 Toán 7 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất cơ bản của các phép toán này.

Nội dung bài tập 6 trang 127 Toán 7 tập 2

Bài tập 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tìm x trong các phương trình đơn giản liên quan đến số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán thực tế ứng dụng các phép toán với số hữu tỉ.

Hướng dẫn giải bài tập 6 trang 127 Toán 7 tập 2

Để giải bài tập 6 trang 127 một cách chính xác, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Xác định các số hữu tỉ và các phép toán cần thực hiện.
  3. Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài tập 6 trang 127 Toán 7 tập 2

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức sau:

(1/2) + (2/3) - (1/4)

Giải:

Để tính giá trị của biểu thức này, ta cần tìm mẫu số chung của các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12. Do đó, ta quy đồng các phân số như sau:

(1/2) = (6/12)

(2/3) = (8/12)

(1/4) = (3/12)

Thay các phân số đã quy đồng vào biểu thức ban đầu, ta có:

(6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12

Vậy, giá trị của biểu thức là 11/12.

Ví dụ 2: Tìm x trong phương trình sau:

x + (1/3) = (5/6)

Giải:

Để tìm x, ta cần chuyển (1/3) sang vế phải của phương trình:

x = (5/6) - (1/3)

Quy đồng mẫu số của các phân số, ta có:

(1/3) = (2/6)

Thay phân số đã quy đồng vào phương trình, ta có:

x = (5/6) - (2/6) = (5 - 2)/6 = 3/6 = 1/2

Vậy, x = 1/2.

Lưu ý khi giải bài tập 6 trang 127 Toán 7 tập 2

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại các phép tính phức tạp.
  • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo các tài liệu học tập hoặc hỏi ý kiến giáo viên.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau để học tập và luyện tập:

  • Sách bài tập Toán 7 tập 2.
  • Các trang web học Toán trực tuyến uy tín như giaitoan.edu.vn.
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7 trên YouTube.

Kết luận

Bài tập 6 trang 127 Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và tính chất cơ bản, cùng với việc luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7