Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 4 trang 40 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 4 trang 40 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 4 trang 40 Toán 7 tập 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 4 trang 40 Toán 7 tập 2 thuộc chương trình đại số lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về biểu thức đại số và các phép toán trên chúng. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, tính giá trị biểu thức và giải các bài toán thực tế liên quan.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với phương pháp giải khoa học, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho dãy giá trị của dấu hiệu:

Đề bài

Cho dãy giá trị của dấu hiệu:

6

6

7

6

8

6

6

20

50

100

a) Tính số trung bình cộng.

b) Tìm mốt của dấu hiệu.

c) Theo em số nào đại diện tốt hơn cho dãy giá trị của dấu hiệu ?

Lời giải chi tiết

a)

Giá trị (x)

Tần số (n)

Các tích (x.n)

Trung bình cộng

6

5

30

\(\overline X = {{125} \over {10}} = 12,5\)

7

1

7

8

1

8

20

1

20

50

1

50

10

1

10

N = 10

Tổng S = 125

 b) Mốt của dấu hiệu là 6.

c) Theo em số 6 là đại diện tốt hơn cho dãy giá trị của dấu hiệu.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Bài tập 4 trang 40 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Bài tập 4 trang 40 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và phương pháp

Bài tập 4 trang 40 Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với biểu thức đại số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia và các quy tắc dấu ngoặc.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Điều này giúp học sinh tránh được những sai sót không đáng có và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Phương pháp giải

Để giải bài tập 4 trang 40 Toán 7 tập 2, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Thứ tự thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, sau đó đến phép nhân, chia và cuối cùng là phép cộng, trừ.
  • Sử dụng các tính chất của phép toán: Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa biểu thức.
  • Biến đổi biểu thức: Sử dụng các quy tắc biến đổi biểu thức để đưa biểu thức về dạng đơn giản hơn, dễ tính toán hơn.

Lời giải chi tiết

Bài 4: Tính giá trị của biểu thức sau:

a) 3x + 5y khi x = 2 và y = -1

Thay x = 2 và y = -1 vào biểu thức, ta có:

3x + 5y = 3(2) + 5(-1) = 6 - 5 = 1

b) x2 - 2x + 1 khi x = -3

Thay x = -3 vào biểu thức, ta có:

x2 - 2x + 1 = (-3)2 - 2(-3) + 1 = 9 + 6 + 1 = 16

c) 2(a - b) + 3(a + b) khi a = 1 và b = -2

Thay a = 1 và b = -2 vào biểu thức, ta có:

2(a - b) + 3(a + b) = 2(1 - (-2)) + 3(1 + (-2)) = 2(3) + 3(-1) = 6 - 3 = 3

Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 4 trang 40 Toán 7 tập 2, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa sau:

Bài tập: Tính giá trị của biểu thức 4x - 2y khi x = -1 và y = 3.

Lời giải:

Thay x = -1 và y = 3 vào biểu thức, ta có:

4x - 2y = 4(-1) - 2(3) = -4 - 6 = -10

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về biểu thức đại số, học sinh có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:

  1. Tính giá trị của biểu thức 5x + 3y khi x = -2 và y = 1.
  2. Tính giá trị của biểu thức x2 + 4x + 4 khi x = 2.
  3. Tính giá trị của biểu thức 3(x - y) - 2(x + y) khi x = 3 và y = -1.

Kết luận

Bài tập 4 trang 40 Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và biến đổi biểu thức đại số. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
a + b = b + aTính chất giao hoán của phép cộng
(a + b) + c = a + (b + c)Tính chất kết hợp của phép cộng
a(b + c) = ab + acTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7