Bài tập 7 trang 99 Toán 7 tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào các dạng bài tập về biểu thức đại số và các phép toán trên biểu thức. Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Chúng tôi không chỉ cung cấp đáp án mà còn phân tích từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Giải bài tập Cho hàm số
Đề bài
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {5 \over {4x}}\)
a) Tính \(f\left( {{1 \over 5}} \right);\,\,f\left( { - 5} \right);\,\,f\left( {{4 \over 5}} \right)\)
b) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau:
x | -3 | -2 | -1 | \( - {1 \over 2}\) | \({1 \over 4}\) | 1 | 2 |
\(f(x) = {5 \over {4x}}\) |
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & y = f(x) = {5 \over {4x}} \cr & a)f\left( {{1 \over 5}} \right) = {5 \over {4.{1 \over 5}}} = {{25} \over 4} \cr & f( - 5) = {5 \over {4.( - 5)}} = - {1 \over 4} \cr & f\left( {{4 \over 5}} \right) = {5 \over {4.{4 \over 5}}} = {{25} \over {16}} \cr & b) \cr} \)
x | -3 | -2 | -1 | \( - {1 \over 2}\) | \({1 \over 4}\) | 1 | 2 |
\(f(x) = {5 \over {4x}}\) | \( - {5 \over {12}}\) | \( - {5 \over 8}\) | \( - {5 \over 4}\) | \( - {5 \over 2}\) | 5 | \({5 \over 4}\) | \({5 \over 8}\) |
Bài tập 7 trang 99 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về biểu thức đại số và các phép toán cơ bản. Dưới đây là giải chi tiết từng phần của bài tập, cùng với phương pháp giải để học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Bài tập 7 trang 99 Toán 7 tập 1 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc thu gọn biểu thức đại số, tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của biến, và thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Các bài tập được thiết kế để học sinh vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế.
Để thu gọn biểu thức, ta cần thực hiện các phép toán cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Ví dụ, nếu biểu thức là 3x + 2x - x, ta thu gọn thành (3 + 2 - 1)x = 4x.
Ví dụ: Thu gọn biểu thức 5x2 - 3x + 2x2 + x.
Giải: 5x2 - 3x + 2x2 + x = (5 + 2)x2 + (-3 + 1)x = 7x2 - 2x.
Để tính giá trị của biểu thức, ta thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán. Ví dụ, nếu biểu thức là 2x + 3 và x = 1, ta tính giá trị của biểu thức là 2(1) + 3 = 5.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 3y2 - 5y + 2 khi y = -1.
Giải: 3(-1)2 - 5(-1) + 2 = 3(1) + 5 + 2 = 3 + 5 + 2 = 10.
Để cộng hai đa thức, ta cộng các đơn thức đồng dạng với nhau. Ví dụ, (x2 + 2x + 1) + (x2 - 2x + 1) = (x2 + x2) + (2x - 2x) + (1 + 1) = 2x2 + 2.
Ví dụ: Cộng hai đa thức A = 4x2 - 3x + 5 và B = -2x2 + x - 1.
Giải: A + B = (4x2 - 2x2) + (-3x + x) + (5 - 1) = 2x2 - 2x + 4.
Để trừ hai đa thức, ta đổi dấu các đơn thức của đa thức thứ hai rồi cộng với đa thức thứ nhất. Ví dụ, (x2 + 2x + 1) - (x2 - 2x + 1) = x2 + 2x + 1 - x2 + 2x - 1 = 4x.
Ví dụ: Trừ hai đa thức A = 5x2 + 2x - 3 và B = x2 - x + 2.
Giải: A - B = (5x2 + 2x - 3) - (x2 - x + 2) = 5x2 + 2x - 3 - x2 + x - 2 = (5x2 - x2) + (2x + x) + (-3 - 2) = 4x2 + 3x - 5.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về biểu thức đại số, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác với các mức độ khó khác nhau, giúp học sinh nâng cao khả năng giải toán.
Bài tập 7 trang 99 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về biểu thức đại số. Bằng cách nắm vững kiến thức, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.