Bài tập 6 trang 99 Toán 7 tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào các kiến thức về biểu thức đại số và cách thực hiện các phép toán. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, tính toán và áp dụng các quy tắc toán học đã học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với phương pháp giải khoa học, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập Ba xe chở khách cùng đi từ TP. Hồ Chí Minh ra Nha Trang. Xe A đi trong 10 giờ, xe B đi hết 5 giờ và xe C đi hết 20 giờ. Hỏi vận tốc mỗi xe là bao nhiêu km/h ? Cho biết vận tốc xe C chậm
Đề bài
Ba xe chở khách cùng đi từ TP. Hồ Chí Minh ra Nha Trang. Xe A đi trong 10 giờ, xe B đi hết 5 giờ và xe C đi hết 20 giờ. Hỏi vận tốc mỗi xe là bao nhiêu km/h ? Cho biết vận tốc xe C chậm hơn xe B 60 km/h.
Lời giải chi tiết
Gọi vận tốc của xe A, B, C lần lượt là a (km/h), b (km/h), c (km/h)
(Điều kiện: a, b, c > 0)
Ta có: b - c = 60
Với cùng một quãng đường vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên theo đề bài ta có:
\(a.10 = b.5 = c.20 \Rightarrow {a \over {{1 \over {10}}}} = {b \over {{1 \over 5}}} = {c \over {{1 \over {20}}}}\) và b - c = 60
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\eqalign{ & {a \over {{1 \over {10}}}} = {b \over {{1 \over 5}}} = {c \over {{1 \over {20}}}} = {{b - c} \over {{1 \over 5} - {1 \over {20}}}} = {{60} \over {{3 \over {20}}}} = 400 \cr & {a \over {{1 \over {10}}}} = 400 \Rightarrow a = 400.{1 \over {10}} = 40 \cr & {b \over {{1 \over 5}}} = 400 \Rightarrow b = 400.{1 \over 5} = 80 \cr & {c \over {{1 \over {20}}}} = 400 \Rightarrow c = 400.{1 \over {20}} = 20 \cr} \)
Vậy vận tốc của xe A là 40km/h, xe B là 80km/h và xe C là 20km/h.
Bài tập 6 trang 99 Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với biểu thức đại số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia và các quy tắc dấu ngoặc.
Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định các biểu thức đại số cần tính toán và các phép toán cần thực hiện. Chú ý đến các dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép toán.
Sau khi đã hiểu rõ đề bài, học sinh cần áp dụng các quy tắc và tính chất toán học để thực hiện các phép tính. Ví dụ, khi thực hiện phép cộng, trừ các biểu thức đại số, học sinh cần nhóm các hạng tử đồng dạng lại với nhau và thực hiện các phép tính cộng, trừ các hệ số của các hạng tử đồng dạng.
Giả sử đề bài yêu cầu tính giá trị của biểu thức: 3x + 2y - x + 5y
Ngoài bài tập 6 trang 99, Toán 7 tập 1 còn có nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với biểu thức đại số. Để rèn luyện kỹ năng giải các bài tập này, học sinh có thể tham khảo các bài tập sau:
Khi giải bài tập về biểu thức đại số, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Việc rèn luyện kỹ năng giải bài tập về biểu thức đại số là rất quan trọng đối với học sinh lớp 7. Kỹ năng này giúp học sinh nắm vững kiến thức toán học, phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Đồng thời, kỹ năng này cũng là nền tảng để học sinh học tốt các môn học khác và thành công trong cuộc sống.
Biểu thức đại số được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như trong việc tính toán diện tích, thể tích, tính tiền hàng, tính lãi suất, và nhiều lĩnh vực khác. Việc hiểu và sử dụng biểu thức đại số giúp chúng ta giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.
Quy tắc/Tính chất | Mô tả |
---|---|
Thứ tự thực hiện các phép toán | Nhân, chia trước; cộng, trừ sau. Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. |
Tính chất giao hoán | a + b = b + a; a * b = b * a |
Tính chất kết hợp | (a + b) + c = a + (b + c); (a * b) * c = a * (b * c) |
Tính chất phân phối | a * (b + c) = a * b + a * c |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải Bài tập 6 trang 99 Toán 7 tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!