Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 2 trang 133 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 2 trang 133 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 2 trang 133 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải Bài tập 2 trang 133 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Vẽ hình theo các diễn đạt sau:

Đề bài

Vẽ hình theo các diễn đạt sau:

a) Vẽ ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Vẽ đường thẳng d đi qua A và song song với BC.

c) Vẽ đường thẳng m đi qua B và vuông góc với BC.

Đường thẳng m có vuông góc với đường thẳng d không ? Vì sao ?

Lời giải chi tiết

a)b)c)

Bài tập 2 trang 133 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

Ta có: d // BC và \(m \bot BC\) (giả thiết) \( \Rightarrow m \bot d\) .

Đường thẳng m có vuông góc với đường thẳng d không? Vì sao?

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Bài tập 2 trang 133 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 tại chuyên mục giải toán 7 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Bài tập 2 trang 133 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và phương pháp

Bài tập 2 trang 133 Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để thực hiện các phép tính và so sánh kết quả. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế và các tính chất của phép toán.

Phần a: Thực hiện phép tính

Phần a của bài tập thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính đơn giản với số hữu tỉ. Ví dụ:

  • Ví dụ 1: Tính (-1/2) + (3/4)
  • Lời giải: Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 4 là 4. Ta có: (-1/2) + (3/4) = (-2/4) + (3/4) = 1/4

Phần b: So sánh các số hữu tỉ

Phần b của bài tập thường yêu cầu học sinh so sánh các số hữu tỉ. Để so sánh các số hữu tỉ, ta có thể thực hiện các bước sau:

  1. Quy đồng mẫu số của các phân số.
  2. So sánh các tử số của các phân số đã quy đồng.
  3. Kết luận về mối quan hệ giữa các số hữu tỉ.

Ví dụ:

  • Ví dụ 2: So sánh (-2/3)(-1/2)
  • Lời giải: Ta quy đồng mẫu số của hai phân số: (-2/3) = (-4/6)(-1/2) = (-3/6). Vì -4 < -3 nên (-2/3) < (-1/2)

Phương pháp giải bài tập hiệu quả

Để giải bài tập 2 trang 133 Toán 7 tập 1 một cách hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ.
  • Thực hiện quy đồng mẫu số một cách chính xác.
  • Áp dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện phép tính.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 1 trang 133 Toán 7 tập 1
  • Bài tập 3 trang 133 Toán 7 tập 1
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 7 tập 1

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần chú ý đến dấu của số. Một sai sót nhỏ trong việc xác định dấu có thể dẫn đến kết quả sai.

Tổng kết

Bài tập 2 trang 133 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Phép toánQuy tắc
Cộng hai số hữu tỉ cùng dấuCộng các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu
Cộng hai số hữu tỉ khác dấuLấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn
Nhân hai số hữu tỉ cùng dấuNhân các giá trị tuyệt đối và kết quả dương
Nhân hai số hữu tỉ khác dấuNhân các giá trị tuyệt đối và kết quả âm

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7