Bài tập 13 trang 57 thuộc chương trình Toán 7 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể.
Giải bài tập Tìm x, y, z biết:
Đề bài
Tìm x, y, z biết:
\(a)\,\,{x \over 3} = {y \over 8} = {z \over 5}\) và \(x + y - z = 30\)
\(b)\,\,\,{x \over {10}} = {y \over 5};\,\,{y \over 2} = {z \over 3}\) và \(x + 4z = 320\)
Lời giải chi tiết
\(a) {x \over 3} = {y \over 8} = {z \over 5}\) và x + y - z = 30
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \({x \over 3} = {y \over 8} = {z \over 5} = {{x - z + y} \over {3 - 5 + 8}} = {{30} \over 6} = 5\)
\({x \over 3} = 5 \Rightarrow x = 3.5 = 15;{y \over 8} = 5 \Rightarrow y = 8.5 = 40;{z \over 5} = 5 \Rightarrow z = 5.5 = 25\)
\(b) {x \over {10}} = {y \over 5};{y \over 2} = {z \over 3}\) và x + 4z = 320
\( \Rightarrow {x \over {20}} = {y \over {10}};{y \over {10}} = {z \over {15}}\) và \(x + 4z = 320 \Rightarrow {x \over {20}} = {y \over {10}} = {z \over {15}}\) và x + 4z = 320
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Ta có: \({x \over {20}} = {y \over {10}} = {z \over {15}} = {x \over {20}} = {y \over {10}} = {{4z} \over {60}} = {{x + 4z} \over {20 + 60}} = {{320} \over {80}} = 4\)
\(\eqalign{ & {x \over {20}} = 4 \Rightarrow x = 20.4 = 80;{y \over {10}} = 4 \Rightarrow y = 10.4 = 40 \cr & {{4z} \over {60}} = 4 \Rightarrow z = {{60.4} \over 4} = 60 \cr} \)
Bài tập 13 trang 57 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập, cùng với những lưu ý quan trọng để học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Bài tập yêu cầu thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Cụ thể:
Ví dụ, để giải bài tập 13a: (-1/2) + (3/4), ta thực hiện như sau:
Vậy, kết quả của bài tập 13a là 1/4.
Bài tập yêu cầu tìm x trong các phương trình. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần áp dụng các quy tắc về chuyển vế và thực hiện các phép toán để đưa phương trình về dạng đơn giản nhất.
Ví dụ, để giải bài tập 13b: x + (1/3) = (5/6), ta thực hiện như sau:
Vậy, giá trị của x là 1/2.
Bài tập yêu cầu vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Ví dụ, bài tập 13c có thể yêu cầu tính diện tích một mảnh đất hình chữ nhật, trong đó chiều dài và chiều rộng được biểu diễn bằng số hữu tỉ. Học sinh cần áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật (diện tích = chiều dài x chiều rộng) để giải quyết bài toán.
Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán từ lớp 6 đến lớp 12. Chúng tôi luôn cập nhật các bài giảng mới nhất, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để học toán hiệu quả hơn!
Bài tập | Lời giải |
---|---|
13a | 1/4 |
13b | 1/2 |
13c | (Tùy thuộc vào đề bài cụ thể) |
Đây chỉ là ví dụ, lời giải cụ thể cho bài tập 13c sẽ phụ thuộc vào đề bài. |