Bài tập 3 trang 40 Toán 7 tập 2 thuộc chương trình đại số, tập trung vào các kiến thức về biểu thức đại số và các phép toán trên biểu thức. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng các quy tắc, tính chất để đơn giản hóa biểu thức và tìm giá trị của chúng.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với phương pháp giải khoa học, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập Số học sinh vắng mặt trong ngày 19/10/2015 của 20 lớp trong Trường Kết Đoàn được ghi lại trong bảng sau:
Đề bài
Số học sinh vắng mặt trong ngày 19/10/2015 của 20 lớp trong Trường Kết Đoàn được ghi lại trong bảng sau:
2 | 1 | 4 | 0 | 0 | 2 | 1 | 4 | 2 | 1 |
0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 |
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số và cho biết có bao nhiêu lớp không có học sinh nghỉ học trong ngày ?
c) Tìm số trung bình cộng
d) Tìm mốt của dấu hiệu.
Lời giải chi tiết
a) Dấu hiệu: số học sinh vắng mặt trong ngày 19/10/2015 của 20 lớp trong Trường Kết Đoàn. Số các giá trị là 20.
b) Bảng tần số
Số học sinh vắng mặt (x) | Tần số (n) |
0 | 8 |
1 | 6 |
2 | 4 |
4 | 2 |
Có 8 lớp không có học sinh nghỉ học trong ngày.
c)
Số học sinh vắng mặt (x) | Tần số (n) | Các tích (x.n) | Trung bình cộng |
0 | 8 | 0 | \(\overline X = {{22} \over {20}} = 1,1\) |
1 | 6 | 6 | |
2 | 4 | 8 | |
4 | 2 | 8 | |
N = 20 | Tổng S = 22 |
d) Mốt của dấu hiệu là 0.
Bài tập 3 trang 40 Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên biểu thức đại số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân.
Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định các biểu thức đại số cần tính toán và các phép toán cần thực hiện. Chú ý đến các dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép toán.
Sau khi đã hiểu rõ yêu cầu của đề bài, học sinh cần áp dụng các quy tắc và tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức. Ví dụ, sử dụng tính chất giao hoán để đổi chỗ các số hạng, sử dụng tính chất kết hợp để nhóm các số hạng lại với nhau, sử dụng tính chất phân phối để khai triển các biểu thức.
Khi thực hiện các phép toán, học sinh cần cẩn thận để tránh sai sót. Kiểm tra lại kết quả sau khi đã hoàn thành để đảm bảo tính chính xác.
Giả sử đề bài yêu cầu tính giá trị của biểu thức: 3x + 2y - 5z, biết x = 2, y = -1, z = 3.
Ngoài bài tập 3 trang 40, Toán 7 tập 2 còn có nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên biểu thức đại số. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Để nắm vững kiến thức về biểu thức đại số và các phép toán trên biểu thức, học sinh cần luyện tập thêm các bài tập tương tự. Có thể tìm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.
Quy tắc/Tính chất | Mô tả |
---|---|
Thứ tự thực hiện các phép toán | Trong một biểu thức, các phép toán được thực hiện theo thứ tự: ngoặc, lũy thừa, nhân chia, cộng trừ. |
Tính chất giao hoán | a + b = b + a và a * b = b * a |
Tính chất kết hợp | (a + b) + c = a + (b + c) và (a * b) * c = a * (b * c) |
Tính chất phân phối | a * (b + c) = a * b + a * c |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải Bài tập 3 trang 40 Toán 7 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!