Chào mừng các em học sinh đến với lời giải Bài tập 7 trang 29 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Giải bài tập Viết các biểu thức sau đây dưới dạng lũy thừa với số mũ chẵn:
Đề bài
Viết các biểu thức sau đây dưới dạng lũy thừa với số mũ chẵn:
\({4^3};\,\,0,25;\,\,{1 \over {16}};\,\,{1 \over {256}};\,\,{{121} \over {144}}\)
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & {4^3} = {({2^2})^3} = {2^6};0,25 = {(0,5)^2} \cr & {1 \over {16}} = {\left( {{1 \over 4}} \right)^2};{1 \over {256}} = {\left( {{1 \over 4}} \right)^4};{{121} \over {144}} = {\left( {{{11} \over {12}}} \right)^2} \cr} \)
Bài tập 7 trang 29 Toán 7 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, đặc biệt là phép nhân và phép chia số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán này.
Bài tập 7 trang 29 Toán 7 tập 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập 7 trang 29 Toán 7 tập 1, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 5 * (-3) + 12 : 4
Giải:
5 * (-3) + 12 : 4 = -15 + 3 = -12
Ví dụ 2: Tìm x biết: 2x + 8 = 16
Giải:
2x + 8 = 16
2x = 16 - 8
2x = 8
x = 8 : 2
x = 4
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hỗ trợ học tập:
Kiến thức về phép nhân và phép chia số nguyên có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và các lĩnh vực khác nhau, ví dụ:
Để học tốt Toán 7, học sinh nên:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập 7 trang 29 Toán 7 tập 1 trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.