Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 3 trang 120 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 3 trang 120 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 3 trang 120 Toán 7 tập 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải Bài tập 3 trang 120 Toán 7 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Giải bài tập Cho tam giác nhọn ABC. Trung tuyến AM và CN cắt nhau tại G. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MG.

Đề bài

Cho tam giác nhọn ABC. Trung tuyến AM và CN cắt nhau tại G. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MG.

a) Chứng minh BG song song với EC.

b) Gọi I là trung điểm của BE, AI cắt BG tại F. Chứng minh : AF = 2FI.

Lời giải chi tiết

Bài tập 3 trang 120 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

a) Xét ∆BMG và ∆CME ta có

BM = MC (M là trung điểm của BC)

\(\widehat {BMG} = \widehat {CME}\) (hai góc đối đỉnh)

Và GM = ME (gt)

Do đó: ∆BMG = ∆CME (c.g.c) \( \Rightarrow \widehat {BGM} = \widehat {CEM}\)

Mà \(\widehat {BGM}\) và \(\widehat {CEM}\) ở vị trí so le trong nên BG // EC.

b) ∆ABC có hai đường trung tuyến AM và CN cắt nhau tại G (gt)

=> G là trọng tâm của ∆ABC \( \Rightarrow AG = {2 \over 3}AM\)

Mà AG + GM = AM. Do đó \(GM = {1 \over 3}AM.\) Nên AG = 2GM.

Mà MG = ME => AG = GE. Vậy G là trung điểm của AE.

∆ABE có: BG và AI cắt nhau tại F (gt)

AI là đường trung tuyến (I là trung điểm của BE)

Và BG là đường trung tuyến (G là trung điểm của AE)

Do đó F là trọng tâm của tam giác ABE \( \Rightarrow AF = {2 \over 3}AI\)

Mà AF + FI = AI; \(FI = AI - {2 \over 3}AI = {1 \over 3}AI.\) Nên AF = 2FI.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Bài tập 3 trang 120 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Bài tập 3 trang 120 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và phương pháp

Bài tập 3 trang 120 Toán 7 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc tính toán.

Nội dung bài tập 3 trang 120 Toán 7 tập 2

Bài tập 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tìm giá trị của biểu thức chứa các phép toán với số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Phương pháp giải bài tập 3 trang 120 Toán 7 tập 2

Để giải bài tập 3 trang 120 Toán 7 tập 2, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Quy tắc dấu: Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ có dấu.
  2. Rút gọn phân số: Rút gọn phân số trước khi thực hiện các phép toán để đơn giản hóa bài toán.
  3. Quy đồng mẫu số: Quy đồng mẫu số khi cộng hoặc trừ các phân số.
  4. Chuyển đổi hỗn số: Chuyển hỗn số thành phân số để thực hiện các phép toán.
  5. Sử dụng tính chất phân phối: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng hoặc trừ.

Ví dụ minh họa giải bài tập 3 trang 120 Toán 7 tập 2

Ví dụ 1: Tính \frac{1}{2} + \frac{3}{4}

Giải:

Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số:

\frac{1}{2} = \frac{2}{4}

Vậy, \frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{3}{4} = \frac{5}{4}

Ví dụ 2: Tính \frac{2}{3} \times \frac{1}{5}

Giải:

Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:

\frac{2}{3} \times \frac{1}{5} = \frac{2 \times 1}{3 \times 5} = \frac{2}{15}

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.

Lời khuyên khi giải bài tập 3 trang 120 Toán 7 tập 2

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  • Lập kế hoạch giải bài toán và lựa chọn phương pháp phù hợp.
  • Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đáp án là hợp lý.

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc, giá cả.
  • Đo lường chiều dài, diện tích, thể tích.
  • Tính toán tỷ lệ, phần trăm.

Kết luận

Bài tập 3 trang 120 Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, áp dụng các phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể giải bài tập này một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7