Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 17 trang 116 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 17 trang 116 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 17 trang 116 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải Bài tập 17 trang 116 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Giải bài tập Cho góc tù xOy. Trong góc xOy vẽ tia Om vuông góc với Ox và tia On vuông góc với tia Oy.

Đề bài

Cho góc tù xOy. Trong góc xOy vẽ tia Om vuông góc với Ox và tia On vuông góc với tia Oy.

a) Chứng tỏ rằng \(\widehat {xOn} = \widehat {mOy}\)

b) Tính số đo góc \(\widehat {xOy} + \widehat {mOn}\)

c) Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy. Chứng minh rằng Ot là tia phân giác của góc mOn.

Lời giải chi tiết

Bài tập 17 trang 116 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Ta có: \(Om \bot 0x \Rightarrow \widehat {m0x} = {90^0}\) và \(On \bot Oy \Rightarrow \widehat {nOy} = {90^0}\)

Do đó: \(\widehat {m0x} = \widehat {nOy}({90^0})(1)\)

Tia On nằm trong \(\widehat {xOy} \Rightarrow \widehat {xOn} + \widehat {nOy} = \widehat {xOy}\)

Và tia Om nằm trong \(\widehat {xOy} \Rightarrow \widehat {mOy} + \widehat {m0x} = \widehat {xOy}\)

Nên \(\widehat {xOn} + \widehat {nOy} = \widehat {mOy} + \widehat {m0x}(2)\)

Từ (1) và (2) ta có: \(\widehat {xOn} = \widehat {mOy}\)

b) Ta có: \(\eqalign{ & \widehat {xOy} + \widehat {mOn} = \widehat {nOy} + \widehat {xOn} + \widehat {mOn} \cr & = {90^0} + \widehat {mOy} + \widehat {mOn} = {90^0} + \widehat {nOy} = {90^0} + {90^0} = {180^0} \cr} \)

c) Ta có: Ot là tia phân giác góc \(\widehat {xOy} \Rightarrow \widehat {xOt} = \widehat {yOt} \Rightarrow \widehat {xOn} + \widehat {nOt} = \widehat {yOm} + \widehat {mOt}\)

Mà \(\widehat {xOn} = \widehat {mOy}\) (câu a) \( \Rightarrow \widehat {nOt} = \widehat {mOt}\)

Mà tia Ot nằm giữa hai tia Om và On => Ot là tia phân giác góc mOn.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Bài tập 17 trang 116 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 tại chuyên mục toán lớp 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Bài tập 17 trang 116 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và phương pháp

Bài tập 17 trang 116 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về số hữu tỉ, các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các quy tắc ưu tiên thực hiện các phép toán.

Nội dung bài tập 17 trang 116 Toán 7 tập 1

Bài tập 17 trang 116 Toán 7 tập 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức chứa các phép toán với số hữu tỉ.
  • Tìm x trong các phương trình chứa các phép toán với số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến các phép toán với số hữu tỉ.

Phương pháp giải bài tập 17 trang 116 Toán 7 tập 1

Để giải bài tập 17 trang 116 Toán 7 tập 1, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Quy đồng mẫu số: Khi thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ, học sinh cần quy đồng mẫu số của các phân số trước khi thực hiện phép toán.
  2. Áp dụng các quy tắc ưu tiên thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép nhân, chia, và cuối cùng thực hiện các phép cộng, trừ.
  3. Sử dụng các tính chất của phép toán: Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng, trừ, nhân, chia để đơn giản hóa biểu thức.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài tập 17 trang 116 Toán 7 tập 1

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức sau:

(1/2) + (2/3) - (1/4)

Giải:

Để tính giá trị của biểu thức này, ta cần quy đồng mẫu số của các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3, và 4 là 12. Ta quy đồng các phân số như sau:

(1/2) = (6/12)

(2/3) = (8/12)

(1/4) = (3/12)

Thay các phân số đã quy đồng vào biểu thức, ta có:

(6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12

Vậy, giá trị của biểu thức là 11/12.

Ví dụ 2: Tìm x trong phương trình sau:

x + (1/3) = (5/6)

Giải:

Để tìm x, ta cần chuyển (1/3) sang vế phải của phương trình:

x = (5/6) - (1/3)

Quy đồng mẫu số của các phân số, ta có:

(1/3) = (2/6)

Thay phân số đã quy đồng vào phương trình, ta có:

x = (5/6) - (2/6) = (5 - 2)/6 = 3/6 = 1/2

Vậy, x = 1/2.

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập 17 trang 116 Toán 7 tập 1, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Các em có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài tập 17 trang 116 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, áp dụng các phương pháp giải phù hợp, và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể giải bài tập này một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7