Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập 8 trang 29 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 8 trang 29 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 8 trang 29 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 8 trang 29 Toán 7 tập 1 thuộc chương trình đại số lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giải bài tập Viết biểu thức sau đây dưới dạng lũy thừa với số mũ lẻ:

Đề bài

Viết biểu thức sau đây dưới dạng lũy thừa với số mũ lẻ:

\({3^6};\,\, - 0,001;\,\,{8 \over {27}};\,\, - {8 \over {27}}\)

Lời giải chi tiết

\({3^6} = {({3^2})^3} = {9^3}; - 0,001 = {( - 0,1)^3};{8 \over {27}} = {\left( {{2 \over 3}} \right)^3}; - {8 \over {27}} = {\left( {{{ - 2} \over 3}} \right)^3}\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Bài tập 8 trang 29 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 tại chuyên mục toán lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Bài tập 8 trang 29 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và phương pháp

Bài tập 8 trang 29 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán trên số nguyên. Dưới đây là lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập này:

Đề bài:

Điền dấu ( + ) hoặc ( - ) vào ô trống:

  1. a) (+3) + (+5) = ...
  2. b) (-2) + (-4) = ...
  3. c) (+7) + (-3) = ...
  4. d) (-5) + (+2) = ...
  5. e) (+1) - (+4) = ...
  6. f) (-6) - (-2) = ...
  7. g) (-8) - (+5) = ...
  8. h) (+9) - (-1) = ...

Lời giải:

  1. a) (+3) + (+5) = +8
  2. b) (-2) + (-4) = -6
  3. c) (+7) + (-3) = +4
  4. d) (-5) + (+2) = -3
  5. e) (+1) - (+4) = -3
  6. f) (-6) - (-2) = -4
  7. g) (-8) - (+5) = -13
  8. h) (+9) - (-1) = +10

Phương pháp giải:

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng và trừ các số nguyên:

  • Cộng hai số nguyên dương: Cộng hai số dương như cộng hai số tự nhiên.
  • Cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm: Thực hiện trừ hai số, giữ dấu của số lớn hơn.
  • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai số âm như cộng hai số tự nhiên, kết quả là một số âm.
  • Trừ hai số nguyên dương: Thực hiện trừ hai số như trừ hai số tự nhiên.
  • Trừ một số nguyên âm: Đổi dấu số trừ thành số đối, sau đó thực hiện phép cộng.

Ví dụ minh họa:

Xét ví dụ c) (+7) + (-3) = ...

Ta có một số nguyên dương (+7) và một số nguyên âm (-3). Thực hiện trừ hai số: 7 - 3 = 4. Vì số dương lớn hơn số âm nên kết quả là một số dương: +4.

Luyện tập thêm:

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự:

  • (+10) + (+2) = ...
  • (-5) + (-7) = ...
  • (+8) + (-4) = ...
  • (-9) + (+1) = ...
  • (+6) - (+3) = ...
  • (-4) - (-1) = ...
  • (-7) - (+2) = ...
  • (+5) - (-5) = ...

Kết luận:

Bài tập 8 trang 29 Toán 7 tập 1 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh làm quen với các quy tắc cộng và trừ số nguyên. Việc nắm vững các quy tắc này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

Bảng tổng hợp quy tắc cộng trừ số nguyên:

Phép toánQuy tắc
(+a) + (+b)= + (a + b)
(-a) + (-b)= - (a + b)
(+a) + (-b)= + (a - b) nếu a > b, = - (b - a) nếu a < b
(-a) + (+b)= + (b - a) nếu b > a, = - (a - b) nếu b < a
(+a) - (+b)= + (a - b)
(-a) - (-b)= - (a - b)
(+a) - (-b)= + (a + b)
(-a) - (+b)= - (a + b)

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài tập 8 trang 29 Toán 7 tập 1 và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7