Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 19 trang 170 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 19 trang 170 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 19 trang 170 Toán 7 tập 1: Giải bài tập một cách dễ dàng

Chào mừng bạn đến với bài giải chi tiết Bài 19 trang 170 Toán 7 tập 1 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác và phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho học sinh trong việc chinh phục môn Toán.

Giải bài tập Cho tam giác ABC cân tại A.

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ \(Bx \bot AB\) và \(Cy \bot AC.\) Gọi M là giao điểm của Bx và Cy.

a) Chứng minh rằng \(\Delta ABM = \Delta ACM.\)

b) Chứng minh rằng \(AM \bot BC.\)

c) Kẻ \(BN \bot C(N \in AC),\) gọi I là giao điểm của BN với AM. Chứng minh rằng tam giác BIM cân.

d) Chứng minh rằng \(CI \bot AB.\)

Lời giải chi tiết

Bài 19 trang 170 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Xét tam giác ABM vuông tại B và tam giác ACM vuông tại C có:

AB = AC (tam giác ABC cân tại A)

AM là cạnh chung.

Do đó: \(\Delta ABM = \Delta ACM\) (cạnh huyền - góc nhọn).

b) Xét tam giác BEM và CEM có:

EM là cạnh chung.

\(\eqalign{ & \widehat {EMB} = \widehat {EMC}(\Delta ABM = \Delta ACM) \cr & BM = CM(\Delta ABM = \Delta ACM) \cr} \)

Do đó: \(\Delta BEM = \Delta CEM(c.g.c) \Rightarrow \widehat {BEM} = \widehat {CEM}\)

Mà \(\widehat {BEM} + \widehat {CEM} = {180^0}\) (hai góc kề bù).

Nên \(\widehat {BEM} + \widehat {BEM} = {180^0} \Rightarrow 2\widehat {BEM} = {180^0} \Rightarrow \widehat {BEM} = {90^0}\)

Vậy \(AM \bot BC.\)

c) Ta có: \(BN \bot AC(gt);MC \bot AC(gt)\)

\(\Rightarrow BN//MC \Rightarrow \widehat {BIM} = \widehat {IMC}\) (hai góc so le trong).

Mà \(\widehat {IMC} = \widehat {BMI}(\Delta ABM = \Delta ACM) \Rightarrow \widehat {BIM} = \widehat {BMI}.\)

Do đó: Tam giác BIM cân tại B.

d) Xét tam giác BIM và CIM ta có:

BM = CM \((\Delta ABM = \Delta ACM)\)

IM là cạnh chung.

\(\widehat {BMI} = \widehat {CMI}(\Delta ABM = \Delta ACM)\)

Do đó: \(\Delta BIM = \Delta CIM(c.g.c) \Rightarrow \widehat {BIM} = \widehat {CIM}.\)

Mà \(\widehat {BIM} = \widehat {BMI}\) (chứng minh trên). Do đó: \(\widehat {CIM} = \widehat {BMI}.\)

Mà hai góc CIM và BMI so le trong. Do đó CI // MB.

Mà \(MB \bot AB(gt) \Rightarrow CI \bot AB.\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Bài 19 trang 170 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 tại chuyên mục toán lớp 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Bài 19 trang 170 Toán 7 tập 1: Tổng quan

Bài 19 trang 170 Toán 7 tập 1 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc ôn tập chương I: Số hữu tỉ. Bài tập trong bài này giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, và ứng dụng các kiến thức này vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết Bài 19 trang 170 Toán 7 tập 1

Bài 19 bao gồm các bài tập đa dạng, từ việc thực hiện các phép tính đơn giản đến việc giải các bài toán có tính ứng dụng cao hơn. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ, bao gồm:

  • Phép cộng và trừ: Cộng, trừ các phân số cùng mẫu, quy đồng mẫu số trước khi cộng, trừ nếu khác mẫu.
  • Phép nhân: Nhân các phân số bằng cách nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
  • Phép chia: Chia một phân số cho một phân số khác bằng cách nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

Bài 2: Tìm x

Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình chứa số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng các quy tắc về giải phương trình, bao gồm:

  • Chuyển vế: Chuyển các số hạng chứa x về một vế, các số hạng không chứa x về vế còn lại.
  • Rút gọn: Rút gọn các biểu thức ở cả hai vế của phương trình.
  • Giải phương trình: Tìm giá trị của x bằng cách chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của x.

Bài 3: So sánh các số hữu tỉ

Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Quy đồng mẫu số: Quy đồng mẫu số của các phân số cần so sánh, sau đó so sánh các tử số.
  • Chuyển về số thập phân: Chuyển các phân số về số thập phân, sau đó so sánh các số thập phân.

Lời khuyên khi giải Bài 19 trang 170 Toán 7 tập 1

Để giải Bài 19 trang 170 Toán 7 tập 1 một cách hiệu quả, học sinh nên:

  1. Nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ.
  2. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  3. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.
  4. Sử dụng các tài liệu tham khảo, ví dụ như sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học toán online.

Ứng dụng của kiến thức Bài 19 trang 170 Toán 7 tập 1

Kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc, đo lường kích thước, và chia sẻ tài sản.
  • Giải quyết các bài toán liên quan đến tỷ lệ, phần trăm, và lãi suất.
  • Phân tích dữ liệu và đưa ra các quyết định dựa trên số liệu.

Kết luận

Bài 19 trang 170 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng rằng với bài giải chi tiết và những lời khuyên trên, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bài tậpNội dung chính
Bài 1Thực hiện các phép tính với số hữu tỉ
Bài 2Tìm x trong phương trình chứa số hữu tỉ
Bài 3So sánh các số hữu tỉ
Nguồn: giaitoan.edu.vn

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7