Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết các vấn đề thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Gọi C là nửa đường tròn đường kính AB = 2R,
Tính pn và Sn.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính chu vi và diện tích hình tròn:
+) Chu vi \(2\pi R\).
+) Diện tích \(\pi {R^2}\).
Lời giải chi tiết:
Tìm giới hạn của các dãy số (pn) và (Sn).
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\lim {p_n} = \lim \pi R = \pi R\\\lim {S_n} = \lim \dfrac{{\pi {R^2}}}{{{2^{n + 1}}}} = 0\end{array}\)
Câu 10 trang 135 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học lớp 11, tập trung vào việc ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, cực trị, và tính đơn điệu của hàm số.
Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, các bài tập dạng này sẽ yêu cầu học sinh:
Để minh họa, giả sử đề bài yêu cầu khảo sát hàm số y = x3 - 3x2 + 2.
Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 là một hàm đa thức, do đó tập xác định của hàm số là D = ℝ.
Đạo hàm bậc nhất của hàm số là: y' = 3x2 - 6x.
Đạo hàm bậc hai của hàm số là: y'' = 6x - 6.
Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình y' = 0:
3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2.
Tại x = 0, y'' = -6 < 0, hàm số đạt cực đại tại điểm (0, 2).
Tại x = 2, y'' = 6 > 0, hàm số đạt cực tiểu tại điểm (2, -2).
Xét dấu y':
Dựa vào các kết quả trên, ta có thể vẽ đồ thị hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Đồ thị hàm số có cực đại tại (0, 2) và cực tiểu tại (2, -2).
Khi giải các bài tập về khảo sát hàm số, học sinh cần chú ý:
Việc khảo sát hàm số có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Câu 10 trang 135 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Việc nắm vững các bước giải và lưu ý khi giải bài tập sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài kiểm tra.
Hy vọng với lời giải chi tiết này, các bạn học sinh có thể hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.