Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 35 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 35 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 35 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.

Giải phương trình y’ = 0 trong mỗi trường hợp sau :

LG a

    y = sin2x - 2cosx

    Lời giải chi tiết:

    Với mọi \(x \in\mathbb R\), ta có:

    \(y' = 2\cos 2x + 2\sin x\) \( = 2\left( {1 - 2{{\sin }^2}x} \right) + 2\sin x\)

    \(=-4{{\sin }^2}x+2\sin x+2\)

    Vậy \(y' = 0 \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x - \sin x - 1 = 0\)

    \( \Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {\sin x = 1} \cr {\sin x = -{1 \over 2}} \cr } } \right. \) \(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {x = {\pi \over 2} + k2\pi } \cr {x = - {\pi \over 6} + k2\pi } \cr {x = {{7\pi } \over 6} + k2\pi } \cr }\left( {k \in \mathbb Z} \right) } \right.\)

    LG b

       y = 3sin2x + 4cos2x + 10x

      Lời giải chi tiết:

      Với mọi \(x \in\mathbb R\), ta có: \(y' = 6\cos 2x - 8\sin 2x + 10\)

      Vậy \(y' = 0\) \( \Leftrightarrow 6\cos 2x - 8\sin 2x + 10 = 0 \) \(\Leftrightarrow 3\cos 2x - 4\sin 2x + 5 = 0\) \( \Leftrightarrow 4\sin 2x - 3\cos 2x = 5\)

      \( \Leftrightarrow {4 \over 5}\sin 2x - {3 \over 5}\cos 2x = 1\,\,\left( 1 \right)\)

      Vì \({\left( {{4 \over 5}} \right)^2} + {\left( {{3 \over 5}} \right)^2} = 1\) nên có số \(α\) sao cho \(\cos \alpha = {4 \over 5}\,\text{ và }\,\sin \alpha = {3 \over 5}\)

      Thay vào (1), ta được :

      \(\eqalign{ & \sin 2x\cos \alpha - \sin\alpha \cos 2x = 1 \cr & \Leftrightarrow \sin \left( {2x - \alpha } \right) = 1 \cr & \Leftrightarrow 2x - \alpha = {\pi \over 2} + k2\pi \cr & \Leftrightarrow x = {1 \over 2}\left( {\alpha + {\pi \over 2} + k2\pi } \right)\,\,\left( {k \in\mathbb Z} \right) \cr} \)

      LG c

         \(y = {\cos ^2}x + \sin x\)

        Lời giải chi tiết:

        Với mọi \(x \in\mathbb R\), ta có: \(y' = - 2\cos x{\mathop{\rm sinx}\nolimits} + cosx \) \(= cosx\left( {1 - 2\sin x} \right)\)

        \(\eqalign{ & y' = 0 \Leftrightarrow \cos x\left( {1 - 2\sin x} \right) = 0\cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{ { \cos x = 0 } \cr {1 - 2\sin x = 0 } \cr } } \right. \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {x = {\pi \over 2} + k\pi} \cr {{\mathop{\rm sinx}\nolimits} = {1 \over 2} \Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {x = {\pi \over 6} + k2\pi } \cr {x = {{5\pi } \over 6} + k2\pi } \cr } } \right. } \cr } } \right. \cr} \)

        Vậy \(x = {\pi \over 2} + k\pi ;x = {\pi \over 6} + k2\pi ;\) \(x = {{5\pi } \over 6} + k2\pi \left( {k \in\mathbb Z} \right)\)

        LG d

          \(y = \tan x + \cot x\)

          Lời giải chi tiết:

          \(\eqalign{ & y' = {1 \over {{{\cos }^2}x}} - {1 \over {{{\sin }^2}x}}\,\forall\,x \ne k{\pi \over 2} \cr & y' = 0 \Leftrightarrow {1 \over {{{\cos }^2}x}} = {1 \over {{{\sin }^2}x}} \cr & \Leftrightarrow {\sin ^2}x = {\cos ^2}x\cr &\Leftrightarrow {\tan ^2}x = 1 \cr & \Leftrightarrow \tan x = \pm 1 \Leftrightarrow x = \pm {\pi \over 4} + k\pi \cr &k \in \mathbb Z \cr} \)

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 35 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải chi tiết Câu 35 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

          Câu 35 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học kỳ I lớp 11, tập trung vào việc ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị hàm số.

          Phân tích đề bài và kiến thức cần thiết

          Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

          • Đạo hàm của hàm số: Cách tính đạo hàm, ý nghĩa của đạo hàm.
          • Điều kiện cực trị của hàm số: Điều kiện cần và đủ để hàm số có cực trị.
          • Khảo sát hàm số bằng đạo hàm: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, điểm uốn.

          Đề bài thường cho một hàm số cụ thể và yêu cầu học sinh thực hiện các bước khảo sát hàm số.

          Lời giải chi tiết Câu 35 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

          (Giả sử hàm số được cho là y = x^3 - 3x^2 + 2)

          1. Xác định tập xác định của hàm số: Tập xác định của hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2 là R.
          2. Tính đạo hàm cấp nhất: y' = 3x^2 - 6x
          3. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm cực trị.

            3x^2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0

            Vậy x = 0 hoặc x = 2

          4. Xác định loại cực trị: Sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai để xác định loại cực trị.

            y'' = 6x - 6

            Tại x = 0, y'' = -6 < 0, hàm số đạt cực đại tại x = 0, y(0) = 2

            Tại x = 2, y'' = 6 > 0, hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, y(2) = -2

          5. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến:

            y' > 0 khi x < 0 hoặc x > 2, hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞)

            y' < 0 khi 0 < x < 2, hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2)

          6. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các thông tin đã tìm được, vẽ đồ thị hàm số.

          Lưu ý khi giải bài tập khảo sát hàm số

          Khi giải các bài tập khảo sát hàm số, học sinh cần chú ý:

          • Tính toán đạo hàm chính xác.
          • Sử dụng đúng các điều kiện cực trị.
          • Phân tích kỹ dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
          • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

          Ứng dụng của việc khảo sát hàm số

          Việc khảo sát hàm số có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

          • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
          • Giải các bài toán tối ưu hóa.
          • Phân tích sự biến thiên của các hiện tượng vật lý, kinh tế.

          Bài tập tương tự

          Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng cao.

          Kết luận

          Câu 35 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11