Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 40 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 40 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao - Câu 40 Trang 46

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Bài viết này sẽ tập trung vào việc giải chi tiết Câu 40 trang 46, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và được trình bày một cách rõ ràng, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập và ôn luyện.

Tìm các nghiệm của mỗi phương trình sau trong khoảng đã cho

LG a

    \(2{\sin ^2}x - 3\cos x = 2,0^\circ \le x \le 360^\circ \)

    Lời giải chi tiết:

    \(2{\sin ^2}x - 3\cos x = 2\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2\left( {1 - {{\cos }^2}x} \right) - 3\cos x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow 2 - 2{\cos ^2}x - 3\cos x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow - 2{\cos ^2}x - 3\cos x = 0\\ \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x + 3\cos x = 0\\ \Leftrightarrow \cos x\left( {2\cos x + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = 0\\2\cos x + 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = 0\\\cos x = - \frac{3}{2}\left( {loai} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x = {90^0} + k{180^0},k \in Z\\{0^0} \le x \le {360^0}\\ \Leftrightarrow {0^0} \le {90^0} + k{180^0} \le {360^0}\\ \Leftrightarrow - {90^0} \le k{180^0} \le {270^0}\\ \Leftrightarrow - \frac{1}{2} \le k \le \frac{3}{2}\end{array}\)

    Mà \(k \in Z \Rightarrow k \in \left\{ {0;1} \right\}\)

    +) Với k=0 thì \(x = {90^0}\)

    +) Với k=1 thì \(x = {270^0}\)

    Vậy với điều kiện \(0^0≤ x ≤ 360^0\), phương trình có hai nghiệm là \(x = 90^0\) và \(x = 270^0\).

    LG b

      \(\tan x + 2\cot x = 3,180^\circ \le x \le 360^\circ \)

      Lời giải chi tiết:

      ĐKXĐ : \(\sin x ≠ 0\) và \(\cos x ≠ 0\).

      Ta có :

      \(\begin{array}{l}\tan x + 2\cot x = 3\\ \Leftrightarrow \tan x + \frac{2}{{\tan x}} - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \frac{{{{\tan }^2}x + 2 - 3\tan x}}{{\tan x}} = 0\\ \Rightarrow {\tan ^2}x - 3\tan x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = 1\\\tan x = 2\end{array} \right.\end{array}\)

      +) \( \tan x = 1 ⇔ x = 45^0 + k180^0\).

      \(\begin{array}{l}{180^0} \le x \le {360^0}\\ \Rightarrow {180^0} \le {45^0} + k{180^0} \le {360^0}\\ \Leftrightarrow {135^0} \le k{180^0} \le {315^0}\\ \Leftrightarrow \frac{3}{4} \le k \le \frac{7}{4} \Rightarrow k = 1\end{array}\)

      Có một nghiệm thỏa mãn \(180^0\le {\rm{ }}x{\rm{ }} \le {\rm{ }}360^0\), ứng với \(k = 1\) là \(x = 225^0\)

      +) \( \tan x = 2 ⇔ x = α + k180^0\) với \(\tan α = 2\).

      Ta có thể chọn \(\alpha \approx {63^0}26'\)

      \(\begin{array}{l}{180^0} \le x \le {360^0}\\ \Rightarrow {180^0} \le {63^0}26' + k{180^0} \le {360^0}\\ \Leftrightarrow {116^0}34' \le k{180^0} \le {296^0}34'\\ \Leftrightarrow 0,64 < k < 1,65 \Rightarrow k = 1\end{array}\)

      Vậy có một nghiệm (gần đúng) thỏa mãn \(180^0\le {\rm{ }}x{\rm{ }} \le {\rm{ }}360^0\) là :

      \(x = \alpha + {180^0} \approx {243^0}26'\)

      Kết luận :

      Với điều kiện \(180^0\le {\rm{ }}x{\rm{ }} \le {\rm{ }}360^0\), phương trình có hai nghiệm \(x = 225^0\) và \(x \approx {243^0}26'\).

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 40 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Câu 40 Trang 46 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

      Câu 40 trang 46 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh các chủ đề về hàm số, đồ thị hàm số, hoặc các bài toán liên quan đến phương trình, bất phương trình. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các kỹ năng giải toán phù hợp.

      I. Đề Bài Câu 40 Trang 46 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao

      (Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.)

      II. Phân Tích Bài Toán

      Bài toán yêu cầu chúng ta xác định tập xác định và tập giá trị của một hàm số bậc hai. Để làm được điều này, chúng ta cần:

      • Tập xác định: Xác định các giá trị của x mà hàm số có nghĩa. Đối với hàm số đa thức như hàm số trên, tập xác định là tập số thực (R).
      • Tập giá trị: Tìm khoảng giá trị mà hàm số có thể đạt được. Đối với hàm số bậc hai, tập giá trị phụ thuộc vào hệ số a và tọa độ đỉnh của parabol.

      III. Lời Giải Chi Tiết

      1. Tập xác định:

      Hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3 là một hàm số đa thức, do đó tập xác định của hàm số là tập số thực, ký hiệu là D = R.

      2. Tập giá trị:

      Để tìm tập giá trị, chúng ta cần tìm tọa độ đỉnh của parabol. Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 1, b = -4, và c = 3.

      Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2.

      Tung độ đỉnh của parabol là y0 = f(x0) = f(2) = 22 - 4 * 2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1.

      Vì a = 1 > 0, parabol có dạng mở lên trên, do đó tập giá trị của hàm số là [y0, +∞) = [-1, +∞).

      IV. Kết Luận

      Vậy, tập xác định của hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3 là D = R và tập giá trị của hàm số là [-1, +∞).

      V. Các Dạng Bài Tập Tương Tự

      Các bài tập tương tự có thể bao gồm:

      • Tìm tập xác định và tập giá trị của các hàm số bậc hai khác.
      • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
      • Vẽ đồ thị hàm số.
      • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai.

      VI. Mở Rộng Kiến Thức

      Để hiểu sâu hơn về hàm số bậc hai, bạn có thể tìm hiểu thêm về:

      • Các phương pháp giải phương trình bậc hai.
      • Các tính chất của đồ thị hàm số bậc hai.
      • Ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế.

      VII. Bài Tập Luyện Tập

      Hãy thử giải các bài tập sau để củng cố kiến thức:

      1. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số y = -x2 + 2x + 1.
      2. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y = x2 - 6x + 5.

      VIII. Tổng Kết

      Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai là rất quan trọng trong chương trình Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Hy vọng rằng lời giải chi tiết và phân tích bài tập Câu 40 trang 46 đã giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này. Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị khác trên giaitoan.edu.vn!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11