Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 47 trang 48 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 47 trang 48 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 47 trang 48 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Giải các phương trình sau :

LG a

    \(\sin 2x + {\sin ^2}x = {1 \over 2}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\eqalign{& \sin 2x + {\sin ^2}x = {1 \over 2} \cr & \Leftrightarrow \sin 2x + {1 \over 2}\left( {1 - \cos 2x} \right) = {1 \over 2} \cr & \Leftrightarrow \sin 2x - {1 \over 2}\cos 2x = 0 \cr & \Leftrightarrow \tan 2x = {1 \over 2} \cr & \Leftrightarrow 2x = \alpha + k\pi \,\text{ với }\,\tan \alpha = {1 \over 2} \cr & \Leftrightarrow x = {\alpha \over 2} + k{\pi \over 2},\,k \in\mathbb Z \cr} \)

    LG b

      \(2{\sin ^2}x + 3\sin x\cos x + {\cos ^2}x = 0\)

      Lời giải chi tiết:

      \(x = {\pi \over 2} + k\pi \) không là nghiệm phương trình.

      Chia hai vế phương trình cho \({\cos ^2}x\) ta được :

      \(\eqalign{& 2{\tan ^2}x + 3\tan x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\tan x = - 1} \cr {\tan x = - {1 \over 2}} \cr} } \right. \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = - {\pi \over 4} + k\pi } \cr {x = \alpha + k\pi } \cr} } \right.\,\left( {k \in\mathbb Z} \right) \cr & \left( {\text{ với }\,\tan \alpha = - {1 \over 2}} \right) \cr} \)

      LG c

        \({\sin ^2}{x \over 2} + \sin x - 2{\cos ^2}{x \over 2} = {1 \over 2}\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\eqalign{& {\sin ^2}{x \over 2} + \sin x - 2{\cos ^2}{x \over 2} = {1 \over 2} \cr & \Leftrightarrow {\sin ^2}{x \over 2} + 2\sin {x \over 2}\cos {x \over 2} - 2{\cos ^2}{x \over 2} = {1 \over 2} \cr} \) 

        Với \(x\) mà \(\cos {x \over 2} = 0\) không là nghiệm phương trình.

        Chia hai vế phương trình cho \({\cos ^2}{x \over 2}\) ta được :

        \(\eqalign{& {\tan ^2}{x \over 2} + 2\tan {x \over 2} - 2 = {1 \over 2}\left( {1 + {{\tan }^2}{x \over 2}} \right) \cr & \Leftrightarrow {\tan ^2}{x \over 2} + 4\tan {x \over 2} - 5 = 0 \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\tan {x \over 2} = 1} \cr {\tan {x \over 2} = - 5} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{{x \over 2} = {\pi \over 4} + k\pi } \cr {{x \over 2} = \alpha + k\pi } \cr} } \right.\,\left( {\text{ với }\,\tan \alpha = - 5} \right) \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = {\pi \over 2} + k2\pi } \cr {x = 2\alpha + k2\pi } \cr} } \right.\,\left( {k \in\mathbb Z} \right) \cr} \)

        Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 47 trang 48 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải Chi Tiết Câu 47 Trang 48 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

        Câu 47 trang 48 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

        • Định nghĩa hàm số bậc hai.
        • Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
        • Hệ số a, b, c và vai trò của chúng trong việc xác định tính chất của parabol.
        • Đỉnh của parabol: I(-b/2a, -Δ/4a).
        • Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a.
        • Bảng biến thiên của hàm số bậc hai.
        • Ứng dụng của hàm số bậc hai trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

        Phân tích Đề Bài Câu 47 Trang 48

        Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu:

        • Xác định các hệ số a, b, c của hàm số.
        • Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
        • Vẽ đồ thị hàm số.
        • Tìm các điểm mà hàm số đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.
        • Giải các phương trình hoặc bất phương trình liên quan đến hàm số.

        Lời Giải Chi Tiết Câu 47 Trang 48

        (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho câu 47 trang 48, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các công thức toán học cần thiết. Ví dụ:)

        Giả sử đề bài yêu cầu tìm tọa độ đỉnh của parabol y = x2 - 4x + 3.

        1. Xác định hệ số a, b, c: a = 1, b = -4, c = 3.
        2. Tính hoành độ đỉnh: xI = -b/2a = -(-4)/(2*1) = 2.
        3. Tính tung độ đỉnh: yI = -Δ/4a = -((-4)2 - 4*1*3)/(4*1) = - (16 - 12)/4 = -1.
        4. Vậy tọa độ đỉnh của parabol là I(2, -1).

        Các Dạng Bài Tập Tương Tự

        Ngoài câu 47 trang 48, còn rất nhiều bài tập tương tự trong SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

        • Xác định hàm số bậc hai khi biết đồ thị hoặc các điểm thuộc đồ thị.
        • Tìm điều kiện để hàm số bậc hai có cực trị.
        • Giải các bài toán tối ưu hóa liên quan đến hàm số bậc hai.

        Mẹo Giải Bài Tập Hàm Số Bậc Hai

        Để giải tốt các bài tập về hàm số bậc hai, bạn có thể tham khảo một số mẹo sau:

        • Nắm vững các công thức và định lý liên quan đến hàm số bậc hai.
        • Vẽ đồ thị hàm số để hình dung rõ hơn về tính chất của hàm số.
        • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
        • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

        Kết Luận

        Câu 47 trang 48 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập điển hình về hàm số bậc hai. Việc giải bài tập này không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán tương tự.

        Công thứcMô tả
        xI = -b/2aHoành độ đỉnh của parabol
        yI = -Δ/4aTung độ đỉnh của parabol
        Δ = b2 - 4acBiệt thức của phương trình bậc hai

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11