Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 28 trang 211 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 28 trang 211 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 28 trang 211 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm, cực trị của hàm số để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm các giới hạn sau :

LG a

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {{\tan 2x} \over {\sin 5x}}\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sin x}}{x} = 1\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {{\tan 2x} \over {\sin 5x}} \) \(= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {{\sin 2x} \over {\cos 2x.\sin 5x}} \)

    \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left[ {\frac{{\sin 2x}}{{2x}}.\frac{{2x}}{{\cos 2x\sin 5x}}} \right] \) \(= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left[ {\frac{1}{{\cos 2x}}.\frac{{\sin 2x}}{{2x}}.\frac{{\frac{{2x}}{{5x}}}}{{\frac{{\sin 5x}}{{5x}}}}} \right] \) \(= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left[ {\frac{2}{{5\cos 2x}}.\frac{{\sin 2x}}{{2x}}.\frac{1}{{\frac{{\sin 5x}}{{5x}}}}} \right] \) \( = \frac{2}{{5\cos 0}}.1.1 = \frac{2}{5}\)

    LG b

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {{1 - {{\cos }^2}x} \over {x\sin 2x}}\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {{1 - {{\cos }^2}x} \over {x\sin 2x}} \) \(= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {{{{\sin }^2}x} \over {2x\sin x\cos x}} \) \(= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {{\sin x} \over {2x\cos x}} \)

      \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left[ {\frac{1}{{2\cos x}}.\frac{{\sin x}}{x}} \right] = \frac{1}{{2\cos 0}}.1 = \frac{1}{2}\)

      LG c

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {{1 + \sin x - \cos x} \over {1 - \sin x - \cos x}}\)

        Phương pháp giải:

        Phân tích tử và mẫu thành nhân tử và rút gọn khử dạng vô định.

        Lời giải chi tiết:

        \(\eqalign{ & \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {{1 + \sin x - \cos x} \over {1 - \sin x - \cos x}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {1 - \cos x} \right) + \sin x}}{{\left( {1 - \cos x} \right) - \sin x}}\cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {{2\sin^2 {x \over 2} + 2\sin {x \over 2}\cos {x \over 2}} \over {2{{\sin }^2}{x \over 2} - 2\sin {x \over 2}\cos {x \over 2}}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{2\sin \frac{x}{2}\left( {\sin \frac{x}{2} + \cos \frac{x}{2}} \right)}}{{2\sin \frac{x}{2}\left( {\sin \frac{x}{2} - \cos \frac{x}{2}} \right)}}\cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {{\sin {x \over 2} + \cos {x \over 2}} \over {\sin {x \over 2} - \cos {x \over 2}}} \cr & = \frac{{\sin 0 + \cos 0}}{{\sin 0 - \cos 0}} = \frac{1}{{ - 1}} = - 1 \cr} \)

        Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 28 trang 211 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải Chi Tiết Câu 28 Trang 211 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao

        Câu 28 trang 211 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán điển hình về ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, cực trị và đồ thị hàm số.

        Phân Tích Đề Bài

        Trước khi bắt đầu giải, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cho một hàm số và yêu cầu chúng ta:

        • Tính đạo hàm của hàm số.
        • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
        • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
        • Vẽ đồ thị hàm số.

        Phương Pháp Giải

        Để giải quyết bài toán này, chúng ta có thể áp dụng các bước sau:

        1. Bước 1: Tính đạo hàm cấp một (y') của hàm số. Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản để tính đạo hàm của hàm số.
        2. Bước 2: Tìm các điểm cực trị của hàm số. Giải phương trình y' = 0 để tìm các giá trị x mà tại đó đạo hàm bằng 0. Các giá trị x này là các điểm cực trị của hàm số.
        3. Bước 3: Xác định loại cực trị. Sử dụng đạo hàm cấp hai (y'') để xác định loại cực trị tại mỗi điểm cực trị. Nếu y'' > 0 thì điểm đó là điểm cực tiểu, nếu y'' < 0 thì điểm đó là điểm cực đại.
        4. Bước 4: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. Dựa vào dấu của đạo hàm cấp một (y') để xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số. Nếu y' > 0 thì hàm số đồng biến, nếu y' < 0 thì hàm số nghịch biến.
        5. Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số. Sử dụng các thông tin đã tìm được ở các bước trên để vẽ đồ thị hàm số.

        Ví Dụ Minh Họa

        Giả sử chúng ta có hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy giải quyết bài toán Câu 28 trang 211 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao với hàm số này.

        Bước 1: Tính đạo hàm cấp một

        y' = 3x2 - 6x

        Bước 2: Tìm các điểm cực trị

        Giải phương trình y' = 0:

        3x2 - 6x = 0

        3x(x - 2) = 0

        Vậy x = 0 hoặc x = 2

        Bước 3: Xác định loại cực trị

        Tính đạo hàm cấp hai:

        y'' = 6x - 6

        Tại x = 0, y'' = -6 < 0, vậy x = 0 là điểm cực đại.

        Tại x = 2, y'' = 6 > 0, vậy x = 2 là điểm cực tiểu.

        Bước 4: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến

        Xét dấu của y' = 3x(x - 2):

        • Khi x < 0, y' > 0, hàm số đồng biến.
        • Khi 0 < x < 2, y' < 0, hàm số nghịch biến.
        • Khi x > 2, y' > 0, hàm số đồng biến.

        Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số

        (Phần này cần hình ảnh đồ thị hàm số, không thể hiển thị ở đây)

        Lưu Ý Quan Trọng

        Khi giải các bài toán về khảo sát hàm số, cần chú ý đến các điểm sau:

        • Kiểm tra kỹ các điều kiện xác định của hàm số.
        • Sử dụng đúng các quy tắc đạo hàm.
        • Phân tích kỹ dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
        • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

        Kết Luận

        Câu 28 trang 211 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Bằng cách nắm vững phương pháp giải và thực hành thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11