Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 5 trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 5 trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 5 trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết các vấn đề thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.

Tìm các giới hạn sau :

LG a

    \(\displaystyle \lim \left( {2 + {{{{\left( { - 1} \right)}^n}} \over {n + 2}}} \right)\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng phương pháp đánh giá và giới hạn kẹp:

    Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\left( {{v_n}} \right)\). Nếu \(\left| {{u_n}} \right| \le {v_n}, \forall n\) mà \(\lim {v_n} = 0\) thì \(\lim {u_n} = 0\).

    Và định nghĩa \(\lim \left( {{u_n} - L} \right) = 0\) thì \(\lim u_n=L\).

    Lời giải chi tiết:

    Đặt \(\displaystyle {u_n} = 2 + {{{{\left( { - 1} \right)}^n}} \over {n + 2}}\) \(\Rightarrow {u_n} - 2 = \dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{{n + 2}}\)

    Ta có:

    \(\displaystyle \eqalign{& \left| {{u_n} - 2} \right| = \left| {\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{{n + 2}}} \right|= {1 \over {n + 2}} < {1 \over n}\cr &\text{ và }\,\lim {1 \over n} = 0 \cr & \Rightarrow \lim \left( {{u_n} - 2} \right) = 0 \Rightarrow \lim {u_n} = 2 \cr} \)

    LG b

       \(\displaystyle \lim \left( {{{\sin 3n} \over {4n}} - 1} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng phương pháp đánh giá và giới hạn kẹp:

      Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\left( {{v_n}} \right)\). Nếu \(\left| {{u_n}} \right| \le {v_n}, \forall n\) mà \(\lim {v_n} = 0\) thì \(\lim {u_n} = 0\).

      Lời giải chi tiết:

      Đặt \(\displaystyle {u_n} = {{\sin 3n} \over {4n}} - 1\) \( \Rightarrow {u_n} + 1 = \dfrac{{\sin 3n}}{{4n}}\)

      Ta có:

      \(\displaystyle \eqalign{& \left| {{u_n} + 1} \right| = \left| {{{\sin 3n} \over {4n}}} \right| \le {1 \over {4n}}\cr &\text{ và }\,\lim {1 \over {4n}} = 0 \cr & \Rightarrow \lim \left( {{u_n} + 1} \right) = 0 \Rightarrow \lim {u_n} = - 1 \cr} \)

      LG c

        \(\displaystyle \lim {{n - 1} \over n}\)

        Lời giải chi tiết:

        \(\displaystyle \lim {{n - 1} \over n} = \lim \left( {1 - {1 \over n}} \right) \) \(\displaystyle = \lim 1 - \lim {1 \over n} = 1\)

        LG d

          \(\displaystyle \lim {{n + 2} \over {n + 1}}\)

          Phương pháp giải:

          Chia cả tử và mẫu cho \(n\) và sử dụng giới hạn \(\lim \dfrac{1}{n} = 0\)

          Lời giải chi tiết:

          \(\displaystyle \lim {{n + 2} \over {n + 1}} = \lim {{n\left( {1 + {2 \over n}} \right)} \over {n\left( {1 + {1 \over n}} \right)}} \) \(\displaystyle = \lim {{1 + {2 \over n}} \over {1 + {1 \over n}}} = {{\lim 1 + \lim {2 \over n}} \over {\lim 1 + \lim {1 \over n}}} \) \(\displaystyle = {{1 + 0} \over {1 + 0}} = 1\)

          Cách khác:

          \(\begin{array}{l}\lim \frac{{n + 2}}{{n + 1}} = \lim \left( {\frac{{n + 1 + 1}}{{n + 1}}} \right)\\ = \lim \left( {1 + \frac{1}{{n + 1}}} \right)\\ = \lim 1 + \lim \frac{1}{{n + 1}}\\ = 1 + 0 = 1\end{array}\)

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 5 trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải Chi Tiết Câu 5 Trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

          Câu 5 trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học lớp 11, tập trung vào việc ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm và các quy tắc tính đạo hàm là yếu tố then chốt để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

          Phân Tích Đề Bài

          Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các thông tin đã cho. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp một hàm số cụ thể và yêu cầu chúng ta thực hiện các bước khảo sát hàm số như sau:

          1. Xác định tập xác định của hàm số.
          2. Tính đạo hàm bậc nhất của hàm số.
          3. Tìm các điểm cực trị của hàm số.
          4. Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
          5. Tìm giới hạn của hàm số tại vô cùng và các điểm gián đoạn.
          6. Vẽ đồ thị hàm số.

          Lời Giải Chi Tiết

          Để minh họa, chúng ta sẽ xét một ví dụ cụ thể về hàm số:

          f(x) = x3 - 3x2 + 2

          Bước 1: Xác định tập xác định

          Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 là một hàm đa thức, do đó tập xác định của hàm số là R (tập hợp tất cả các số thực).

          Bước 2: Tính đạo hàm bậc nhất

          f'(x) = 3x2 - 6x

          Bước 3: Tìm các điểm cực trị

          Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình f'(x) = 0:

          3x2 - 6x = 0

          3x(x - 2) = 0

          Vậy, x = 0 hoặc x = 2

          Bước 4: Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến

          Ta xét dấu của f'(x) trên các khoảng:

          • Khoảng (-∞, 0): f'(x) > 0, hàm số đồng biến.
          • Khoảng (0, 2): f'(x) < 0, hàm số nghịch biến.
          • Khoảng (2, +∞): f'(x) > 0, hàm số đồng biến.

          Bước 5: Tìm giới hạn

          limx→-∞ f(x) = -∞

          limx→+∞ f(x) = +∞

          Bước 6: Vẽ đồ thị hàm số

          Dựa vào các thông tin đã phân tích, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Đồ thị hàm số có dạng đường cong đi qua các điểm cực trị (0, 2) và (2, -2).

          Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

          Khi giải các bài tập về khảo sát hàm số, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

          • Kiểm tra kỹ tập xác định của hàm số.
          • Tính đạo hàm chính xác.
          • Phân tích dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị.
          • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

          Ứng Dụng Của Khảo Sát Hàm Số

          Khảo sát hàm số có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

          • Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.
          • Giải các bài toán tối ưu hóa.
          • Phân tích sự thay đổi của hàm số.

          Tổng Kết

          Câu 5 trang 134 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng khảo sát hàm số. Bằng cách nắm vững kiến thức về đạo hàm và các quy tắc tính đạo hàm, bạn có thể giải quyết bài toán này một cách hiệu quả và tự tin hơn trong các kỳ thi.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11