Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 22 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 22 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 22 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Đa giác lồi n cạnh gọi là n – giác đều nếu tất cả các cạnh của nó bằng nhau và tất cả các góc của nó bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cạnh bằng nhau

Đề bài

Đa giác lồi n cạnh gọi là n-giác đều nếu tất cả các cạnh của nó bằng nhau và tất cả các góc của nó bằng nhau. Chứng tỏ rằng hai n-giác đều bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Theo định nghĩa, hai n-giác đều bằng nhau thì cạnh bằng nhau.

Ngược lại, giả sử hai n-giác đều A1A2…An có cạnh bằng nhau

Khi đó nếu gọi O và O’ lần lượt là tâm các đường tròn ngoại tiếp hai đa giác đó thì hai tam giác OA1A2 và O’A’1A’2 bằng nhau

Vậy có phép dời hình F biến tam giác OA1A2 thành tam giác O’A’1A’2.

Vì hai tam giác OA2A3 và O’A’2A’3 cũng bằng nhau nên F biến điểm A3 thành điểm A’3 (vì A3 không thể biến thành A’1)

Lập luận tương tự ta cũng có F biến các điểm A4,…, An lần lượt thành các điểm A,…, An

Như vậy hai đa giác đều đã cho bằng nhau

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 22 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Câu 22 Trang 23 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

Bài tập 22 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao thuộc chương trình học Hình học lớp 11, tập trung vào việc củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán hình học. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là các tính chất của vectơ trong các hình bình hành, hình thang, và các hình đa giác khác.

Nội Dung Bài Toán

Thông thường, bài tập 22 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao sẽ yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ, xác định vị trí tương đối của các điểm, hoặc tính độ dài của một đoạn thẳng dựa trên các vectơ đã cho. Bài toán có thể được trình bày dưới dạng hình vẽ hoặc chỉ bằng các thông tin về tọa độ của các điểm. Việc đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố cần tìm là bước đầu tiên quan trọng để giải quyết bài toán.

Phương Pháp Giải

Có nhiều phương pháp khác nhau để giải quyết bài tập vectơ, tùy thuộc vào dạng bài cụ thể. Một số phương pháp phổ biến bao gồm:

  • Sử dụng các tính chất của vectơ: Áp dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi biểu thức vectơ cho đến khi đạt được kết quả mong muốn.
  • Sử dụng tọa độ vectơ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ trong một hệ tọa độ vuông góc. Sau đó, sử dụng các công thức tính toán vectơ trong hệ tọa độ để giải quyết bài toán.
  • Sử dụng phương pháp hình học: Vẽ hình và sử dụng các tính chất hình học để tìm ra mối liên hệ giữa các vectơ và các yếu tố hình học khác.

Lời Giải Chi Tiết

Để minh họa, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ cụ thể về bài tập 22 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao:

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (1/2)overrightarrow{AB} + vectoring{AD}

Lời giải:

  1. Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} = (1/2)overrightarrow{BC}
  2. Trong hình bình hành ABCD, ta có: overrightarrow{BC} = vectoring{AD}
  3. Suy ra: overrightarrow{BM} = (1/2)vectoring{AD}
  4. Ta có: overrightarrow{AM} = vectoring{AB} + vectoring{BM}
  5. Thay overrightarrow{BM} = (1/2)vectoring{AD} vào, ta được: overrightarrow{AM} = vectoring{AB} + (1/2)vectoring{AD}

Vậy, ta đã chứng minh được: overrightarrow{AM} = vectoring{AB} + (1/2)vectoring{AD}

Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Vectơ

Khi giải các bài tập về vectơ, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ ràng về bài toán.
  • Sử dụng đúng các ký hiệu vectơ và các phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các kiến thức và kỹ năng giải bài tập vectơ.

Ứng Dụng Của Vectơ Trong Hình Học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong việc giải quyết các bài toán hình học. Chúng được sử dụng để:

  • Chứng minh các tính chất của hình học.
  • Tính toán các yếu tố hình học như độ dài, góc, diện tích.
  • Giải quyết các bài toán về vị trí tương đối của các điểm và đường thẳng.

Tài Liệu Tham Khảo

Để học tốt môn Hình học 11 Nâng cao, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao.
  • Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập vectơ được trình bày ở trên, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập 22 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao và các bài tập tương tự khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11