Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 29 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 29 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 29 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết các vấn đề thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.

Chọn ngẫu nhiên 5 người có tên trong một danh sách 20 người được đánh số từ 1 đến 20. Tính xác suất để 5 người được chọn có số thứ tự không lớn hơn 10 (tính chính xác đến hàng phần nghìn).

Đề bài

Chọn ngẫu nhiên 5 người có tên trong một danh sách 20 người được đánh số từ 1 đến 20. Tính xác suất để 5 người được chọn có số thứ tự không lớn hơn 10 (tính chính xác đến hàng phần nghìn). 

Lời giải chi tiết

Số cách chọn 5 trong 20 người là \(\left| \Omega \right| = C_{20}^5\).

Gọi A:"Chọn 5 người có số thứ tự không nhỏ hơn 10"

Số kết quả thuận lợi là số cách chọn 5 số trong tập \(\{1,2,…,10\}\).

Do đó, số kết quả thuận lợi là \(\left| \Omega _A \right| =C_{10}^5\).

Vậy xác suất cần tìm là \({{C_{10}^5} \over {C_{20}^5}} \approx 0,016\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 29 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải chi tiết Câu 29 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 29 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học kỳ I, lớp 11. Bài toán này thường liên quan đến việc xét tính đơn điệu của hàm số, tìm cực trị, hoặc giải phương trình, bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm, và các phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài toán, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Xác định rõ hàm số cần xét, khoảng xác định của hàm số, và các yêu cầu cụ thể của bài toán (ví dụ: tìm cực trị, xét tính đơn điệu, giải phương trình, bất phương trình).

Các kiến thức cần nắm vững

  • Đạo hàm: Định nghĩa đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm (đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp).
  • Tính đơn điệu của hàm số: Mối liên hệ giữa đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số. Hàm số đồng biến trên một khoảng nếu đạo hàm trên khoảng đó dương, hàm số nghịch biến trên một khoảng nếu đạo hàm trên khoảng đó âm.
  • Cực trị của hàm số: Điều kiện cần và đủ để hàm số có cực trị.
  • Dấu giá trị tuyệt đối: Cách xử lý các phương trình, bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

Phương pháp giải bài toán

  1. Tính đạo hàm: Tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x).
  2. Tìm điểm dừng: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm dừng của hàm số.
  3. Xét dấu đạo hàm: Xét dấu đạo hàm f'(x) trên các khoảng xác định của hàm số để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
  4. Tìm cực trị: Sử dụng điều kiện cần và đủ để xác định các điểm cực trị của hàm số.
  5. Giải phương trình, bất phương trình: Sử dụng các phương pháp đại số và đạo hàm để giải phương trình, bất phương trình.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu xét tính đơn điệu của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.

Bước 1: Tính đạo hàm

f'(x) = 3x2 - 6x

Bước 2: Tìm điểm dừng

3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2

Bước 3: Xét dấu đạo hàm

Xét khoảng (-∞; 0): Chọn x = -1, f'(-1) = 3(-1)2 - 6(-1) = 9 > 0. Vậy hàm số đồng biến trên (-∞; 0).

Xét khoảng (0; 2): Chọn x = 1, f'(1) = 3(1)2 - 6(1) = -3 < 0. Vậy hàm số nghịch biến trên (0; 2).

Xét khoảng (2; +∞): Chọn x = 3, f'(3) = 3(3)2 - 6(3) = 9 > 0. Vậy hàm số đồng biến trên (2; +∞).

Kết luận: Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng việc phân tích đề bài, xác định yêu cầu, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Lời khuyên

Trong quá trình học tập, nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè. Hãy chủ động tìm kiếm các nguồn tài liệu học tập uy tín và tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm.

Chúc bạn học tốt môn Đại số và Giải tích 11!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11