Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 19 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 19 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 19 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính giới hạn của các hàm số sau :

LG a

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} {{{x^2} + x + 10} \over {{x^3} + 6}}\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} {{{x^2} + x + 10} \over {{x^3} + 6}} \) \(= {{1 + \left( { - 1} \right) + 10} \over { - 1 + 6}} = 2\)

    LG b

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 5} {{{x^2} + 11x + 30} \over {25 - {x^2}}}\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 5} {{{x^2} + 11x + 30} \over {25 - {x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 5} {{\left( {x + 5} \right)\left( {x + 6} \right)} \over {\left( {5 - x} \right)\left( {5 + x} \right)}} \) \(= \mathop {\lim }\limits_{x \to - 5} {{x + 6} \over {5 - x}} = {1 \over {10}}\)

      LG c

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{{x^6} + 4{x^2} + x - 2} \over {{{\left( {{x^3} + 2} \right)}^2}}}\)

        Lời giải chi tiết:

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{{x^6} + 4{x^2} + x - 2} \over {{{\left( {{x^3} + 2} \right)}^2}}} \) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{{x^6}\left( {1 + \frac{4}{{{x^4}}} + \frac{1}{{{x^5}}} - \frac{2}{{{x^6}}}} \right)}}{{{{\left[ {{x^3}\left( {1 + \frac{2}{{{x^3}}}} \right)} \right]}^2}}} \) \(= \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{{x^6}\left( {1 + \frac{4}{{{x^4}}} + \frac{1}{{{x^5}}} - \frac{2}{{{x^6}}}} \right)}}{{{x^6}{{\left( {1 + \frac{2}{{{x^3}}}} \right)}^2}}}\) \(= \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{1 + {4 \over {{x^4}}} + {1 \over {{x^5}}} - {2 \over {{x^6}}}} \over {{{\left( {1 + {2 \over {{x^3}}}} \right)}^2}}} \) \( = \frac{{1 + 0 + 0 - 0}}{{{{\left( {1 + 0} \right)}^2}}}= 1\)

        LG d

          \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {{{x^2} + x - 40} \over {2{x^5} + 7{x^4} + 21}}\)

          Lời giải chi tiết:

          \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {{{x^2} + x - 40} \over {2{x^5} + 7{x^4} + 21}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^5}\left( {\frac{1}{{{x^3}}} + \frac{1}{{{x^4}}} - \frac{{40}}{{{x^5}}}} \right)}}{{{x^5}\left( {2 + \frac{7}{x} + \frac{{21}}{{{x^5}}}} \right)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {{{1 \over {{x^3}}} + {1 \over {{x^4}}} - {{40} \over {{x^5}}}} \over {2 + {7 \over x} + {{21} \over {{x^5}}}}} \) \( = \frac{{0 + 0 - 0}}{{2 + 0 + 0}} = 0\)

          LG e

            \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{\sqrt {2{x^4} + 4{x^2} + 3} } \over {2x + 1}}\)

            Lời giải chi tiết:

            Câu 19 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao 1

            LG f

              \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {2x + 1} \right)\sqrt {{{x + 1} \over {2{x^3} + x}}} \)

              Lời giải chi tiết:

              Câu 19 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao 1

              LG g

                \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {9{x^2} + 11x - 100} \)

                Lời giải chi tiết:

                Câu 19 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao 1

                LG h

                  \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {5{x^2} + 1} - x\sqrt 5 } \right)\)

                  Lời giải chi tiết:

                  Câu 19 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao 1

                  LG i

                    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {1 \over {\sqrt {{x^2} + x + 1} - x}}\)

                    Lời giải chi tiết:

                    Câu 19 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao 1

                    Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 19 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

                    Giải chi tiết Câu 19 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

                    Câu 19 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học lớp 11, tập trung vào việc ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến sự biến thiên của hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số, từ đó suy ra tính chất của hàm số và giải các bài toán thực tế.

                    Phân tích đề bài

                    Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các thông tin đã cho. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp một hàm số và yêu cầu tìm các yếu tố như:

                    • Tập xác định của hàm số
                    • Đạo hàm bậc nhất và bậc hai của hàm số
                    • Các điểm cực trị của hàm số
                    • Khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số
                    • Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước

                    Phương pháp giải

                    Để giải quyết Câu 19 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, chúng ta cần áp dụng các kiến thức và kỹ năng sau:

                    1. Tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm bậc nhất và bậc hai của hàm số.
                    2. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bậc nhất bằng 0 để tìm các điểm nghiệm. Sau đó, xét dấu đạo hàm bậc nhất để xác định các điểm cực trị (cực đại, cực tiểu).
                    3. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến: Dựa vào dấu của đạo hàm bậc nhất để xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
                    4. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất: Sử dụng các điểm cực trị và giá trị của hàm số tại các điểm biên của khoảng xét để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.

                    Ví dụ minh họa

                    Giả sử đề bài yêu cầu giải hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Chúng ta sẽ tiến hành giải như sau:

                    1. Tập xác định: Hàm số xác định trên R.
                    2. Đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
                    3. Tìm điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
                    4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến:
                      • y' > 0 khi x < 0 hoặc x > 2 => Hàm số đồng biến trên (-∞, 0) và (2, +∞)
                      • y' < 0 khi 0 < x < 2 => Hàm số nghịch biến trên (0, 2)
                    5. Điểm cực trị:
                      • x = 0: y = 2 (cực đại)
                      • x = 2: y = -2 (cực tiểu)

                    Lưu ý khi giải bài tập

                    • Luôn kiểm tra tập xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
                    • Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm một cách chính xác.
                    • Kiểm tra lại kết quả bằng cách vẽ đồ thị hàm số hoặc sử dụng các công cụ tính toán trực tuyến.
                    • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm và các yếu tố liên quan đến sự biến thiên của hàm số.

                    Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

                    Đạo hàm không chỉ là một công cụ quan trọng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

                    • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc của vật chuyển động.
                    • Kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên, lợi nhuận biên.
                    • Kỹ thuật: Tối ưu hóa thiết kế, điều khiển hệ thống.

                    Kết luận

                    Câu 19 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bằng cách nắm vững kiến thức và phương pháp giải, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và ứng dụng đạo hàm vào các lĩnh vực khác nhau.

                    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11